Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Khối 11

Câu 1: ( 1đ) Em hiểu như thế nào về đặc điểm thơ trữ tình chính trị của Tố Hữu?

Câu 2: ( 1đ) Vì sao có thể khẳng định đoạn văn sau đây thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận?

" Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước"

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1725 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Khối 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS & THPT MỸ QUÝ
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013-2014
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Ngữ văn	Khối: 11
Chương trình: Hệ THPT
I. Phần lý thuyết: ( 2 điểm)
Câu 1: Đặc điểm thơ trữ tình chính trị của Tố Hữu:
- Thể hiện lẽ sống, lí tưởng, tình cảm cách mạng của con người Việt Nam hiện đại. (0.5 đ)
- Nhưng nó lại mang đậm chất dân tộc, truyền thống. (0.5 đ)
Câu 2: Các mặt biểu hiện của phong cách chính luận trong đoạn văn là:
- Dùng nhiều từ ngữ chính trị. (0.25 đ)
- Câu văn mạch lạc, chặt chẽ. (0.25 đ)
- Thể hiện rõ quan điểm chính trị, đánh giá cao về lòng yêu nước. (0.25 đ)
- Lập luận chặt chẽ, hình ảnh so sánh thích hợp nên tạo sức hấp dẫn, truyền cảm. (0.25 đ)
II. Tập làm văn: ( 8 điểm) Phân tích bài thơ Từ ấy của nhà thơ Tố Hữu
Nội dung
Điểm
1. Về hình thức và kĩ năng:
- Biết cách làm bài văn nghị luận, vận dụng khả năng đọc- hiểu để phát biểu cảm nhận về bài thơ trữ tình. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
0.5
- Luận điểm rõ ràng; lí lẽ và dẫn chứng hợp lí, thuyết phục.
0.5
2. Về nội dung và kiến thức:
Trên cơ sở những hiểu biết về bài thơ Từ ấy của Tố Hữu, những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ, thí sinh cần trình bày được những cảm xúc, ấn tượng riêng của mình về tác phẩm. Về cơ bản cần nêu bật các ý sau:
Nêu vấn đề cần nghị luận.
0.5
* Niềm vui lớn ( Khổ 1):
- Hai câu thơ đầu: là mốc thời gian có ý nghĩa đặc biệt quan trọng khi nhà thơ giác ngộ được lí tưởng cách mạng.
1
Trang 1/2
- Hai câu sau: Cụ thể hóa ý nghĩa, các tác động của ánh sáng lý tưởng. Qua đó thể hiện vẻ đẹp và sức sống mới của tâm hồn cũng như của hồn thơ Tố Hữu.
1.5
* Lẽ sống lớn ( Khổ 2): Ý thức tự nguyện vượt qua giới hạn của cái tôi cá nhân để sống chan hòa với mọi người, với cái ta chung, để thực hiện lý tưởng giải phóng giai cấp.
1.5
* Tình cảm lớn ( Khổ 3): Từ những nhận thức sâu sắc về lẽ sống mới, tác giả tự xác định mình là một thành viên của đại gia đình quần chúng lao khổ.
1.5
* Một số nét nghệ thuật tiêu biểu: Hình ảnh giàu ý nghĩa tượng trưng; ngôn ngữ gợi cảm và giàu nhạc điệu; nhịp thơ hăm hở,...
0.5
 Khẳng định vấn đề
0.5
Lưu ý: Nếu học sinh có kĩ năng làm bài tốt nhưng chỉ đi sâu vào một vài khía cạnh và có những suy nghĩ riêng, hợp lí thì vẫn đạt điểm tối đa.
Trang 2/2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS & THPT MỸ QUÝ	
ĐỀ KIỂM TRA HK II NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Ngữ văn	Khối: 11
Chương trình: Hệ THPT
Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể phát đề)
I. Phần lý thuyết: ( 2 điểm)
Câu 1: ( 1đ) Em hiểu như thế nào về đặc điểm thơ trữ tình chính trị của Tố Hữu?
Câu 2: ( 1đ) Vì sao có thể khẳng định đoạn văn sau đây thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận?
" Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và lũ cướp nước"
( Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
II. Tập làm văn: ( 8 điểm) 
	Em hãy phân tích bài thơ Từ ấy của nhà thơ Tố Hữu
--HẾT--SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS & THPT MỸ QUÝ	
KIỂM TRA HK II NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Ngữ văn	Khối: 11
Chương trình: Hệ THPT
Cấu trúc và ma trận
CẤU TRÚC
Hình thức: Tự luận.
Nội dung:
1. Phần lý thuyết: 2.0 điểm.
2. Phần tập làm văn: 8.0 điểm.
B. MA TRẬN:
CHỦ ĐỀ
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
TỔNG
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Câu
Điểm
Số câu
Điểm
1. Văn học
1
1.0
1
1.0
2. Tiếng Việt
1
1.0
1
1.0
2. Tập làm văn
1
8.0
1
8.0
Tổng:
3
10

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA HOC KI II NAM HOC 20132014.doc