Đề kiểm tra học kỳ I môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án)
Bài1. Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H₂SO₄ loãng?
A. FeO,Na₂O,NO₂
B. CaO,MgO,P₂O₅
C. K₂O, FeO, CaO
D. SO₂,BaO, Al₂O₃
Bài2. Trộn hai dung dịch nào sau đây với nhau sẽ có kết tủa xuất hiện?
A. Ba(NO3)₂ và NaCl
B. K₂SO₄ và AlCl₃
C. KCl và AgNO₃
D.CuCl₂ và ZnSO₄
Bài3. Nung 100g CaCO₃ ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 44,8g CaO. Hiệu suất phản ứng đạt bao nhiêu phần trăm?
A. 75%
B. 80%
C. 85%
D. 90%
Trường THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Họ và tên: Môn: Hóa học 9 Lớp:9.. Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Lời phê của giáo viên: PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ). Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. Bài1. Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng? A. FeO,Na2O,NO2 B. CaO,MgO,P2O5 C. K2O, FeO, CaO D. SO2,BaO, Al2O3 Bài2. Trộn hai dung dịch nào sau đây với nhau sẽ có kết tủa xuất hiện? A. Ba(NO3)2 và NaCl B. K2SO4 và AlCl3 C. KCl và AgNO3 D.CuCl2 và ZnSO4 Bài3. Nung 100g CaCO3 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 44,8g CaO. Hiệu suất phản ứng đạt bao nhiêu phần trăm? A. 75% B. 80% C. 85% D. 90% Bài4. Cho 5,4 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là? A. 2,24 lít B. 6,72 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít Bài5. Muốn nhận biết dung dịch Na2SO4 người ta dùng chất nào dưới đây làm thuốc thử? A. HCl B. NaCl C. K2SO4 D. Ba(OH)2 Bài6. Trộn 200ml dung dịch NaOH 1M với 300ml dung dịch NaOH 0,5M thì thu được dung dịch mới có nồng độ mol là? A. 0,5 M B. 1,5M C. 1M D. 0,7M. PHẦN TỰ LUẬN (7đ) Bài7.(2đ) Hoàn thành chuổi phương trình hóa học sau và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có) (1) (2) (3) (4) Fe3O4 Fe FeCl2 FeCl3 Fe(OH)3 Bài8.(1đ) Một hỗn hợp gồm bột hai kim loại sau: Fe và Cu . Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng mỗi kim loại ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình hoá học xãy ra (nếu có) Bài9.(4đ) Hòa tan hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp gồm Mg và CuO vào dd HCl 25% có khối lượng riêng ( d = 1,12g/ml). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hyđrô (ở đktc) 1. Viết phương trình hóa học xảy ra. 2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. 3. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. ( Cho Mg = 24 , Cu = 64 , O = 16 , H = 1 , Cl = 35,5 ) H ẾT (HS chỉ được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C C B B D D PHẦN TỰ LUẬN Bài7. viết đúng mỗi PTHH được 0,5đ (1). Fe3O4 + 4CO 3 Fe + 4CO2 (2). Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3). FeCl2 + 2Cl2 2 FeCl3 (4). FeCl3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3 NaCl Bài8. .(1đ) Hoà tan hỗn hợp vào dd HCl dư, Fe tan hết, Cu không tan lắn xuống, đem lọc rữa sạch thu được Cu. Phần nước lọc là FeCl2 cho tác dụng với NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung thu được FeO Sau đó dùng H2 khử FeO thành Fe Các PTHH xãy ra Fe + 2HCl FeCl2 + H2 FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2 NaCl Fe (OH)2 FeO + H2O FeO + H2 Fe + H2O Bài9. .(4đ) 1. PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 ( 1) 0,2 mol 0,2 mol CuO + 2 HCl CuCl2 + H2O (2) 2. TheoPT (1) = = ; = 0,2 . 24 = 4,8g = 8,8 – 4,8 = 4 g (=0,1mol) 3. Theo Pt (1) và (2) ta có = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol = 0,3 . 36,5 = 10,95g = Lưu ý : HS giải theo cách khác nếu đúng cũng cho điểm tối đa
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_9_co_dap_an.doc