Đề kiểm tra học kỳ 2 môn: Ngữ văn 8

 6. Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh đặc điểm của sự vật?

 A. Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo

 B. Quê hương anh nước mặn đồng chua

 C. Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội

 D. Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

 7. Trật tự từ của câu nào đảm bảo sự hài hoà về mặt ngữ âm?

 A. Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên

 B. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào.

 C. Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm

 D. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết trung thu.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 2 môn: Ngữ văn 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ 2 năm học 2006 - 2007
Môn: Ngữ văn 8 (thời gian 90 phút)
I.Trắc nghiệm: (4 điểm)
 1.Tác phẩm nào dưới đây thuộc thể văn nghị luận trung đại?
 A. Bài toán dân số	 C. Bản án chế độ thực dân Pháp
	B. Hịch tướng sĩ D. Hai chữ nước nhà
2. Đoạn văn sau đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?
 “Vậy nên:
 Lưu Cung tham công nên thất bại
 Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong
	Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô
	Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã
 A. Nghị luận + miêu tả	 C. Miêu tả + tự sự
 B. Nghị luận + tự sự D. Nghị luận + thuyết minh
3. Nét giống nhau về thể loại của các văn bản: ‘‘Chiếu dời đô’’, ‘‘ Hịch tướng sĩ’’, ‘‘Nước Đại Việt ta’’ là gì ?
 A. Đều được viết theo thể văn nghị luận
 B. Đều được viết bằng văn biền ngẫu
 C. Đều sử dụng các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm
 D. Gồm ý A & B
4. Điểm tương đồng về thể loại của các văn bản trên là gì ?
 A. Đều thể hiện khát vọng xây dựng một đất nước hùng mạnh, vững bền.
 B. Đều thể hiện ý thức, tình yêu và nền tự hào dân tộc.
 C. Đều thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc
 D. Đều thể hiện tinh thần quyết chiến, quyết thắng quân xâm lược 
 5. Đánh dấu tích (v) vào chỗ trống trong bảng sau:
TT
Câu
Hành động
nói
Hành động
trình bày
Hành động
điều khiển
1
2
3
4
5
Sao cô biết mợ con có con?
Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc, ông tha cho!
Nước Đại Việt ta từ khi lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền.
Bác cho rằng tôi mặc áo này có vừa vặn không?
Bẩm ông lớn, xin ông lớn ban cho anh em ít tiền uống rượu.
...
...
...
.
.
.
.
.
.
.
.
.
 6. Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh đặc điểm của sự vật?
 A. Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo
 B. Quê hương anh nước mặn đồng chua
 C. Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
 D. Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
 7. Trật tự từ của câu nào đảm bảo sự hài hoà về mặt ngữ âm?
 A. Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên
 B. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào.
 C. Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm
 D. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết trung thu.
8. “Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục” gồm mấy cảnh?
 A. Bốn cảnh	 C. Hai cảnh
 B. Ba cảnh D. Một cảnh
9. Những vấn đề mà các văn bản nhật dụng trong chương trình lớp 8 đề cập đến là gì?
 A. Vấn đề môi trường
 B. Tác hại của việc hút thuốc lá
 C. Vấn đề dân số
 D. Gồm cả A, B, C
10. Tác phẩm nào được sáng tác theo thể thơ ngũ ngôn?
 A. Quê hương	 C. Nhớ rừng
 B. Ông đồ	B. Đập đá ở Côn Lôn
II. Tự luận: (6 điểm)
Hãy chứng minh rằng tinh thần yêu nước đều được thể hiện ở ba văn bản “Chiếu dời đô”, “Hịch tướng sĩ”, “Nước Đại Việt ta”.

File đính kèm:

  • docDe thi HKII Van 8.doc