Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Phúc Thành (Có đáp án)
A - KIỂM TRA ĐỌC:
I - ĐỌC THÀNH TIẾNG:
1. Đọc vần: Đọc 10 vần trong các vần sau: (2đ)
on iêm eng iên on ut ông ơt
ong ăn ôt êt ênh ăn inh iêng
am en yên ơt ơn âm ay anh
yêm uôm im ăng uôn in âng ương
ot et ôn ung uông am em ươn
2. Đọc từ: Đọc 6 từ trong các từ sau: (3đ)
làng xóm rau muống cá biển bàn ghế
thông minh trái đào đỏ thắm cây sung
sáng sớm quả nhót con đường củ gừng
con vượn con nhím mềm mại bình minh
UBND HUYỆN KINH MễN TRƯỜNG TH PHÚC THÀNH BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2014 - 2015 MễN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Thời gian: 40 phỳt (Khụng kể thời gian giao đề) Họ và tờn học sinh: .. Lớp: .. A - KIểM TRA ĐọC: I - ĐọC THàNH TIếNG: 1. Đọc vần: Đọc 10 vần trong các vần sau: (2đ) on iêm eng iên on ut ông ơt ong ăn ôt êt ênh ăn inh iêng am en yên ơt ơn âm ay anh yêm uôm im ăng uôn in âng ương ot et ôn ung uông am em ươn 2. Đọc từ: Đọc 6 từ trong các từ sau: (3đ) làng xóm rau muống cá biển bàn ghế thông minh trái đào đỏ thắm cây sung sáng sớm quả nhót con đường củ gừng con vượn con nhím mềm mại bình minh 3. Đọc câu (2đ): Đọc một trong các câu sau: - Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. - Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. - Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. II. ĐọC HIểU: 1. Nối ô chữ cho phù hợp: (1đ) Mẹ nhìn em thơm mát Hương sen xanh mướt Trời âu yếm Ruộng mạ trở rét 2. Điền vần thích hợp vào chỗ chấm: (2đ) - yên hay iên: con ........................., cá b....................... - on hay an: cái b......................, h...................... đá. Giỏo viờn coi, chấm: .................................................. UBND HUYỆN KINH MễN TRƯỜNG TH PHÚC THÀNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2014 - 2015 MễN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Thời gian: 40 phỳt (Khụng kể thời gian giao đề) B- KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Viết vần: (2 điểm) an, uôm, ong, anh, ơi, iên, ươu, em, ăng, at. 2. Viết từ: (4 điểm) bông súng, bàn ghế, làng xóm, trăng rằm, sáng sớm, hải cảng, cá biển, bạn thân. 3. Viết cõu: (4 điểm) Không có chân có cánh Sao gọi là con sông ? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió ?
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2014_2015.doc