Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Phú Thứ (Có hướng dẫn chấm)
Câu 1( 2,0 điểm)
Cho đoạn văn sau: Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc.”
a. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của ai? Nhân vật ” lão” được nói đến là nhân vật nào?
b.Tìm những từ thuộc trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể người.
c. Tỡm cõu ghộp cú trong đoạn trích?
d. Nhân vật hiện lên với tâm trạng như thế nào?
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Núi quỏ là gỡ? Em hóy nờu tỏc dụng của núi quỏ?
b) Chỉ ra biện phỏp núi quỏ trong bài ca dao sau và phõn tớch tỏc dụng:
Cày đồng đang buổi ban trưa,
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
Câu 3: ( 1 điểm)
Tại sao có thể nói chiếc lá cụ Bơ- men vẽ trên tường trong đêm mưa tuyết là một kiệt tác?
Cõu 4 (5,0 điểm).
UBND HUYỆN KINH MễN PHềNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO đề kiểm tra học kì I Môn : Ngữ văn lớp 8. Năm học 2017-2018 Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề (Đề gồm 01 trang, 04 câu) Câu 1( 2,0 điểm) Cho đoạn văn sau: Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc....” Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của ai? Nhân vật ” lão” được nói đến là nhân vật nào? b.Tìm những từ thuộc trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể người. c. Tỡm cõu ghộp cú trong đoạn trớch? d. Nhân vật hiện lên với tâm trạng như thế nào? Cõu 2 (2,0 điểm). a) Núi quỏ là gỡ? Em hóy nờu tỏc dụng của núi quỏ? b) Chỉ ra biện phỏp núi quỏ trong bài ca dao sau và phõn tớch tỏc dụng: Cày đồng đang buổi ban trưa, Mồ hụi thỏnh thút như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bỏt cơm đầy. Dẻo thơm một hạt đắng cay muụn phần Câu 3: ( 1 điểm) Tại sao có thể nói chiếc lá cụ Bơ- men vẽ trên tường trong đêm mưa tuyết là một kiệt tác? Cõu 4 (5,0 điểm). Thuyờ́t minh vờ̀ mụ̣t loại đồ dựng học tập của em (bỳt mỏy, bỳt bi, cặp sỏch, bàn học, đốn học) _ Hết_ UBND HUYỆN KINH MễN PHềNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC Kè I NĂM HỌC 2017 – 2018 Mụn: Ngữ Văn 8 (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Cõu Phần Nội dung Điểm Cõu 1 (2 điểm) a Văn bản Lão Hạc của nhà văn Nam Cao. Nhân vật lão Hạc. 0,5đ b Trường từ vựng bộ phận cơ thể người : mặt, đầu, miệng . 0,5đ c Xỏc định được cõu ghộp trong đoạn Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. 0,5đ d Cử chỉ và tâm trạng của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng. Tâm trạng dằn vặt,đau đớn, ân hận vì trót lừa một con chó. 0,5 đ Cõu 2 (2 điểm) a * Khỏi niệm: Núi quỏ là một biện phỏp tu từ phúng đại mức độ, quy mụ, tớnh chất của sự vật, hiện tượng 0,5 đ * Tỏc dụng của núi quỏ: để nhấn mạnh, gõy ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tượng được núi đến trong cõu. 0,25 đ b * Biện phỏp núi quỏ cú trong bài ca dao trờn: Mồ hụi thỏnh thút như mưa ruộng cày 0,5 đ * Tỏc dụng: - Phúng đại mức độ, tớnh chất của sự việc nhằm mục đớch nhấn mạnh sự vất vả, khú nhọc của người nụng dõn trong việc sản xuất để làm ra hạt gạo. 0,5 - Qua đú nhắc nhở mỗi chỳng ta khi được thừa hưởng thành quả lao động của người khỏc, cần phải biết trõn trọng giỏ trị lao động, nhớ ơn, biết ơn đến những người làm ra thành quả mà ta hưởng thụ. * Lưu ý: HS phải trỡnh bày thành đoạn văn, nếu khụng viết thành đoạn văn thỡ trừ 0,25 điểm 0,25 Cõu 3 1điểm) Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác vì : Được vẽ trong một hoàn cảnh rất đặc biệt. Vẽ bằng tấm lòng vị tha, sự hy sinh cao thượng của cụ Bơ- men. - Cứu sống Giôn - xi. 0,25 0,5 0,25 Cõu 4 (5 điểm) I. Yờu cầu về kĩ năng: - Làm đỳng kiểu bài: thuyết minh về một đồ vật - Đối tượng biểu cảm: thuyết minh về một thứ đồ dựng học tập (Học sinh chỉ chọn một loại đồ dựng học tập để thuyết minh, cú thể chọn: bỳt mỏy, bỳt bi, cặp sỏch, bàn học, đốn học, thước kẻ, compa, hộp bỳt...) - Bài viết hoàn chỉnh, cú đủ ba phần, bố cục mạch lạc. - Biết vận dụng cỏc phương phỏp thuyết minh và một số phương thức biểu đạt để làm nổi bật đặc điển của đối tượng thuyết minh. - Khụng mắc cỏc loại lỗi chớnh tả, dựng từ , ngữ phỏp thụng thường. - Trỡnh bày sạch đẹp. 0,5 II.Yờu cầu về kiến thức: Học sinh cú thể trỡnh bày theo những cỏch khỏc nhau nhưng cần đảm bảo cỏc ý sau: a. Mở bài: Giới thiệu về đồ dựng học tập và sự gắn bú của em với đồ dựng học tập đú. 0,5 đ b. Thõn bài: - Giới thiợ̀u vờ̀ nguụ̀n gụ́c, xuṍt xứ của đồ dựng học tập - Trình bày đặc điờ̉m, cṍu tạo của đồ dựng học tập - Trình bày cụng dụng của đồ dựng học tập - Cỏch sử dụng và bảo quản... 0,5 1,0 1,0 1,0 c. Kết bài: - Nhấn mạnh tầm quan trong của đồ dựng học tập đú trong cuộc sống núi chung và với em núi riờng. Bụ̣c lụ̣ tình cảm của người viờ́t đồ dựng học tập đú. 0,5đ * Biểu điểm cụ thế: Điểm 5: Bài viết đảm bảo cỏc yờu cầu trờn, diễn đạt lưu loỏt, biờ́t vọ̃n dụng các phương pháp thuyờ́t minh phù hợp, khụng mắc lỗi chớnh tả, lỗi dựng từ, cú sự sỏng tạo. Điểm 3 – 4 - Bài viết đảm bảo phõ̀n lớn các yờu cầu trờn, có vọ̃n dụng các phương pháp thuyờ́t minh, cũn mắc một số lỗi chớnh tả và diễn đạt nhưng khụng nhiều. Điểm 2 – 2,5 - Đảm bảo yờu cầu về thể loại và bố cục, nụ̣i dung còn thiờ́u nhiờ̀u, chưa biờ́t vọ̃n dụng các phương pháp thuyờ́t minh, sắp xếp ý chưa thật hợp lý. Cũn mắc lỗi chớnh tả và dựng từ nhưng khụng nhiều. Điểm 1- 1,5: - Bài viết sơ sài, chưa làm rừ đặc điểm của đối tượng thuyết minh. Chữ viết xấu, cũn mắc nhiều lỗi chớnh tả, lỗi diễn đạt Điờ̉m 0: Lạc đề hoàn toàn hoặc khụng làm bài. Lưu ý: - Đõy chỉ là gợi ý đỏp ỏn. Người chấm cần căn cứ vào bài làm cụ thể và mức độ chung của HS để vận dụng linh hoạt và cho điểm sỏt đối tượng. - Trường hợp HS khụng thuyờ́t minh vờ̀ loại đồ dựng học tập mà thuyết minh về một đồ vật khỏc hoặc viờ́t sai thờ̉ loại thỡ tụ́i đa chỉ được 2,0 điờ̉m.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2017_2018_tru.doc