Đề kiểm tra học kì II năm học 2013 - 2014 môn: Ngữ văn - lớp 6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi:
“Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ”.
a) Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Ai là tác giả? Tìm những từ ngữ miêu tả về hành động và ngoại hình của nhân vật Dượng Hương Thư?
b) Xác định phép tu từ và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong đoạn văn?
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung: Văn học - Tiếng Việt - Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực Đọc - Hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra tự luận. - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức để giải bài tập và tạo lập văn bản hoàn chỉnh. - Thu thập thông tin để điều chỉnh phương pháp dạy - học của giáo viên và học sinh. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức đề kiểm tra: Tự luận - Cách tổ chức kỉểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra trong 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN - Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ văn lớp 6, học kì II - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra - Xác định khung ma trận Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Tiếng Việt - Các thành phần chính của câu. - Các phép tu từ - Dựa trên kiến thức đã học về câu, cấu tạo câu Tiếng Việt, HS: + Nhớ và nêu được khái niệm về thành phần chính của câu + Kể tên 2 thành phần chính của câu là chủ ngữ và vị ngữ + Nhận biết lỗi và sửa lỗi câu thiếu thành phần chính. - Nhận diện được phép tu từ so sánh và trình bày tác dụng của phép tu từ đó trong đoạn văn. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1,5 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ 30 % Số câu: 1,5 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ 30 % 2. Văn học - Truyện và thơ hiện đại Việt Nam - Trên cơ sở kiến thức đã học về văn bản, học sinh: + Nhớ tên tác giả, tác phẩm + Nhớ đặc điểm ngoại hình, hành động của nhân vật trong tác phẩm qua những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, ấn tượng trong đoạn văn tả người. - Trên cơ sở nắm chắc nội dung và nghệ thuật của văn bản Lượm đã học, HS hiểu, cảm nhận được dụng ý nghệ thuật và ý nghĩa cao cả về sự hi sinh của nhân vật Lượm từ đó biết liên hệ với thế hệ trẻ Việt Nam Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1/2 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ : 20 % Số câu: 1 Số điểm: 1,0 Tỉ lệ:10 % Số câu:1,5 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ: 30 % 3. Tập làm văn - Văn miêu tả - HS hiểu và viết đúng thể loại văn miêu tả (sử dụng đúng phương pháp và những yêu cầu về thể loại) - Tuân thủ theo đúng yêu cầu về bố cục ba phần của một bài tập làm văn. - HS biết vận dụng những kiến thức đã học về đặc điểm, nội dung, hình thức của thể loại văn miêu tả để tạo lập một văn bản hoàn chỉnh - Trong bài Tập trung tả quang cảnh giờ ra chơi theo một thứ tự hợp lí, có thể tả từ bao quát đến cụ thể, biết quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu, nổi bật nhất để tả, gợi không khí ồn ào,vui nhộn, cảnh tượng đông vui, tấp nập. - HS biết kết hợp linh hoạt các phép tu từ với các thao tác quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét với yếu tố tự sự để làm nổi bật những đặc điểm tiêu biểu của quang cảnh - Bài văn miêu tả sinh động, sáng tạo, hấp dẫn. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20 % Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 4,0 Tỉ lệ: 40% Tổng số Câu Điểm Tỉ lệ Số câu: 02 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50 % Số câu: 01 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20 % Số câu: 01 Số điểm: 2,0 Tỉ lệ: 20% Số điểm: 1,0 Tỉ lệ: 10% Số câu: 04 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % IV. XÂY DỰNG ĐỀ BÀI KIỂM TRA PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi: “Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ”. a) Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Ai là tác giả? Tìm những từ ngữ miêu tả về hành động và ngoại hình của nhân vật Dượng Hương Thư? Xác định phép tu từ và nêu tác dụng của phép tu từ đó trong đoạn văn? Câu 2. (1,0 điểm) Trong bài thơ Lượm nhà thơ Tố Hữu đã viết: ...“Cháu nằm trên lúa Tay nắm chặt bông Lúa thơm mùi sữa Hồn bay giữa đồng Lượm ơi, còn không?”... Đoạn thơ trên đã gợi cho em những cảm xúc gì về sự hi sinh của Lượm cũng như của thế hệ thiếu niên Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc? Câu 3. (2,0 điểm) a) Thế nào là thành phần chính của câu? Em hãy kể tên các thành phần chính đó? b) Câu văn sau đây mắc lỗi gì? Em hãy sửa lại cho đúng? Trên sân trường, đang tập thể dục. Câu 4. (4,0 điểm) Miêu tả quang cảnh giờ ra chơi ở trường em vào một buổi sáng đẹp trời. -----------------------------HẾT----------------------------- PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013-2014 Môn: Ngữ văn - Lớp 6 (Gồm 02 trang) Câu (điểm) Ý Nội dung Thang Điểm Câu 1 (3,0 điểm) a - Đoạn văn trên được trích từ văn bản: Vượt thác - Tác giả: Võ Quảng - Các từ ngữ miêu tả hành động và ngoại hình và của nhân vật: + Ngoại hình: các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa. + Hành động: thả sào, rút sào, ghì. 0,25 đ 0,25 đ 1,0 đ 0,5 đ b - Phép tu từ: so sánh (Dượng Hương Thư với pho tượng đồng đúc, hiệp sĩ Trường Sơn) - Tác dụng: Giúp người đọc hình dung cảnh vượt thác trên sông rất vất vả...; con người lao động khỏe mạnh, rắn chắc, quả cảm, dày dặn kinh nghiệm, quyết tâm vượt qua gian khó... 0,25 đ 0,75 đ Câu 2 (1,0 điểm) HS trả lời đảm bảo các nội dung cơ bản như sau: - Đoạn thơ gợi cảm xúc: Xúc động... xót thương... cảm phục trước sự hi sinh của Lượm. Lượm hi sinh được miêu tả vừa hiện thực vừa lãng mạn... Em ngã xuống trên đất quê hương, nắm chặt bông lúa trong tay, một cái chết dũng cảm mà nhẹ nhàng, thanh thản, bất tử... hóa thân vào quê hương, đất nước... - Suy nghĩ về thế hệ thiếu niên Việt Nam: “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ”, tích cực góp sức mình vào cuộc kháng chiến chống Pháp, anh hùng, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ tổ quốc.... 0,5 đ 0,5đ Câu 3 (2,0 điểm) a - Thành phần chính: Là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. - Kể tên: Chủ ngữ và Vị ngữ. 0,75 đ 0,25 đ b - Câu văn mắc lỗi thiếu chủ ngữ - Sửa lại cho đúng: Thêm chủ ngữ để câu hoàn chỉnh cấu tạo và trọn vẹn ý nghĩa. Trên sân trường, chúng em (học sinh) đang tập thể dục. 0,5 đ 0,5 đ Câu 4 (4,0 điểm) MB - Giới thiệu mái trường thân yêu của em và cảnh được tả: Quang cảnh giờ ra chơi...(không gian, thời gian, địa điểm...) 0,5 đ TB Tập trung tả quang cảnh giờ ra chơi chi tiết theo một thứ tự hợp lí, có thể tả từ bao quát đến cụ thể, quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu, nổi bật nhất để tả, gợi không khí ồn ào, vui nhộn, cảnh tượng đông vui, tấp nập. - Trước giờ ra chơi: Không gian im phăng phắc...thiên nhiên...âm thanh... - Bắt đầu giờ ra chơi: Tiếng trống trường... học sinh các lớp ùa ra sân trường... vang lên tiếng cười, nói rộn ràng... - Hoạt động chung: Tập thể dục giữa giờ... (miêu tả những động tác tập thể dục khỏe khoắn, nhịp nhàng, những động tác uốn lưng, gập bụng, quay phải, quay trái theo nhịp trống...) - Những hình ảnh và hoạt động của HS trong giờ ra chơi ở ngoài sân trường (từ ngữ, hình ảnh gợi tả nét mặt, cử chỉ, động tác, âm thanh...kết hợp tả cảnh vật thiên nhiên...). + Trò chơi của các bạn nam: đá cầu, bóng chuyền, trêu đùa, đuổi nhau,v.v...tiếng nói, tiếng cười, tiếng vỗ tay, hò hét... + Trò chơi của các bạn nữ: nhảy dây, cầu lông,v.v... + Trong lớp: tụ tập nói chuyện, hát, nghe nhạc, ôn bài, v.v... + Các hoạt động khác: chăm sóc cây cảnh, tưới hoa, v.v... ... 0,5 đ 0,5đ 0,5đ đ 1,5 đ KB - Tình cảm, ấn tượng của em sau giờ ra chơi: vui vẻ, thoải mái, thư giãn, bổ ích,v.v... 0,5 đ Lưu ý chung toàn bài: - Câu 1, 3: HS chỉ cần trả lời theo từng yêu cầu của câu hỏi. - Câu 2: Yêu cầu học sinh viết thành một đoạn văn ngắn. - Câu 4: HS viết thành một bài tập làm văn miêu tả hoàn chỉnh; biết chọn lọc những hình ảnh, chi tiết tiêu biểu để miêu tả; viết đúng chính tả, hành văn lưu loát, trong sáng thuyết phục người đọc, người nghe. - Giáo viên có thể linh hoạt trong quá trình chấm bài trước những sáng tạo của học sinh. --------------------------------HẾT--------------------------------
File đính kèm:
- Van 6 - HK II Đã thẩm định (13-14).doc