Đề kiểm tra học kì II môn: Vật lí 9

Câu 1 ( 1 Điểm): Nêu dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.

Câu 2 ( 1 Điểm) : Nêu cấu tạo của máy biến thế. Nếu cuộn thứ cấp có số vòng dây lớn hơn số vòng dây ở cuộn sơ cấp đó là máy tăng thế hay hạ thế ?

Câu 3 ( 1 Điểm): Thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì?

Câu 4 ( 2 Điểm) : Nêu hai bộ phận chính của mắt? So sánh sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh?

 

docx7 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn: Vật lí 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT QUỲNH NHAI
TRƯỜNG THCS MƯỜNG GIÔN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN: Vật lí 9 
Năm học: 2014-2015 
(Thời gian làm bài: 45 phút không kể giao đề)
 Mức độ
Nội dung
Các cấp độ tư duy
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
TL
TL
1. Máy phát điện xoay chiều. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Truyền tải điện năng đi xa. Máy biến thế.
1.Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều là:
 - Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. 
 - Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
2. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
3.Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
4. Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 
5. Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
18. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
19. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
20. Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
21. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
22. Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
 23. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
39. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
45. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
Số câu
Số điểm
TL %
2( Ch 1 3 )
2đ
20%
1( Ch 45 )
1đ
10%
3 câu
3đ
30%
2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ.
6. Nhận biết được thấu kính hội tụ.
7 Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
8. Nhận biết được thấu kính phân kì.
9. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
24. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
25. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
26. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 
27. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
28. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
29. Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ :
 - Tia tới đi đến quang tâm, thì tia ló đi thẳng.
 - Tia tới đi song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm chính.
 - Tia tới đi qua tiêu điểm chính thì tia ló song song với trục chính.
40. Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này
41. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
42. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
43. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay phân kì qua việc quan sát ảnh của một vật tạo bởi thấu kính đó.
46. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
47. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
48. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.
Số câu
Số điểm
TL %
1(Ch 6 9)
1đ
10%
½ (Ch 29)
1đ
10%
½ (Ch 41)
1đ
10%
2 câu
3đ
30%
3. Máy ảnh.
Mắt.
11. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
12. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
30. Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
31. So sánh được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
32. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau.
33. Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa.
34. Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa.
35 Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
49. Biểu diễn được sự tạo ảnh trên phim bằng hình vẽ.
Vận dụng để giải các bài tập về máy ảnh.
50. Giải thích được tác dụng của kính cận và kính lão bằng hình vẽ.
Số câu
Số điểm
TL %
½ (Ch 11)
1đ
10%
½ ( Ch 31)
1đ
10%
1 câu
2đ
20%
4. Màu sắc ánh sáng. Màu sắc các vật.
13. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu.
14. Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
15. Ta có thể trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau, bằng cách chiếu đồng thời hai hay nhiều chùm sáng đó vào cùng một chỗ trên màn ảnh màu trắng. Màu của màn ảnh ở chỗ đó sẽ là màu mà ta thu được khi trộn các chùm sáng màu nói trên với nhau.
16. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng sinh học của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này.
17. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này.
36. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
37. Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu. Vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
38. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi năng lượng đối với tác dụng này.
44. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng.
51. Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen.
52. Xác định được một ánh sáng màu có phải là đơn sắc hay không bằng đĩa CD.
Số câu
Số điểm
TL %
½ ( Ch 14 15)
1đ
10%
½ (Ch 36)
1đ
10%
1 câu
2đ
20%
TS câu
TS điểm
TL %
4 câu
5đ
50%
1,5 câu
3đ
20%
½ câu
1đ
10%
1 câu
1đ
20%
7 câu
10đ
100%
PHÒNG GD & ĐT QUỲNH NHAI
TRƯỜNG THCS MƯỜNG GIÔN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN: Vật lí 9 
Năm học: 2014-2015 
(Thời gianlàm bài: 45 phút không kể giao đề)
Câu 1 ( 1 Điểm): Nêu dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
Câu 2 ( 1 Điểm) : Nêu cấu tạo của máy biến thế. Nếu cuộn thứ cấp có số vòng dây lớn hơn số vòng dây ở cuộn sơ cấp đó là máy tăng thế hay hạ thế ?
Câu 3 ( 1 Điểm): Thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì?
Câu 4 ( 2 Điểm) : Nêu hai bộ phận chính của mắt? So sánh sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh?
Câu 5( 2 Điểm) : Tấm kính lọc màu có tác dụng làm gì? 
Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính ta thu được ánh sáng màu gì ?
Câu 6 ( 1 Điểm) : Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 200 vòng. Đây là máy tăng thế hay hạ thế ? Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuội thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
Câu 7 ( 2 Điểm) : Vật AB là một đoạn thẳng có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, có A nằm trên trục chính, AB cách thấu kính 24cm, thấu kính có tiêu cự 12cm. Hãy dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
Dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều là:
 - Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. 
0,5
- Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều.
0,5
Câu 2
+ Cấu tạo của máy biến thế:
 - Phần dẫn điện gồm 2 cuộn dây có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
- Phần dẫn từ là một lõi thép được ghép bằng nhiều lá thép kĩ thuật điện cách điện với nhau.
0,5
 + Cuộn thứ cấp có số vòng dây lớn hơn số vòng dây cuộn sơ cấp đó là máy tăng thế. 
0,5
Câu 3
 - Thấu kính hội tụ có đặc điểm phần rìa mỏng hơn so với phần giữa. 
0,5
Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính phân kì là: ảnh ảo, cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
0,5
Câu 4
- Mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
1
- Mắt và máy ảnh có cấu tạo tương tự, thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, màng lưới như phim trong máy ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn được hiện trên màng lưới.
1
Câu 5
- Tấm kính lọc màu có tác dụng làm cho ánh sáng truyền qua nó sẽ có một màu nhất định.
1
- Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được trên màn chắn một chùm sáng có màu khác nhau và nằm sát cạnh nhau tạo thành một dải màu (như cầu vồng) biến thiên liên tục từ đỏ đến tím .
1
Câu 6
Tóm tắt
Cho biết:
n1= 4000 vòng
n2= 200 vòng
U1= 220V
Tính: U2= ?
Giải
Từ công thưc: = 11V 
0,5
Vậy hiệu điện thế lấy ra ở hai đầu cuộn thứ cấp là 11V. 
0,5
Câu 7
1
 B I
 A’
 A F O F’
 B’
1

File đính kèm:

  • docxMA_TRAN__DE_KTHK_2_VAT_LI_9_20150725_110645.docx
Giáo án liên quan