Đề kiểm tra Học kì II môn Vật lí 8 - Năm học 2014-2015 - THCS Việt Úc

Câu 5:(2,0 đ) Hãy chỉ ra sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác trong các trường hợp sau:

a. Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung.

b. Nước từ đập cao chảy xuống thấp và làm quay tuabin.

Câu 6:(2,0 đ)

Một người đi xe đạp, chuyển động thẳng đều trên đoạn đường nằm ngang trong thời gian 20 phút và sinh ra một công là 720kJ.

a. Tính công suất của người đi xe đạp.

b. Tính độ lớn lực kéo của người tác dụng xe đạp khi đi đoạn đường 12km.

 

docx3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì II môn Vật lí 8 - Năm học 2014-2015 - THCS Việt Úc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẬN PHÚ NHUẬN 
TRƯỜNG TH, THCS, THPT VIỆT ÚC 
KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 45 phút
Câu 1:(1,0 đ)
Các chất được cấu tạo như thế nào? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 2:(2,0 đ)
a. Thế nào là chuyển động Brown?
b. Giải thích hiện tượng: Quả bóng cao su hoặc quả bóng bay bơm căng, dù có buộc thật chặt cũng cứ ngày một xẹp dần?
Câu 3:(1,5 đ) 
Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?
Câu 4(1,5 đ)
a. Sự dẫn nhiệt là gì?
b. Giải thích hiện tượng : Vào mùa lạnh mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày?
Câu 5:(2,0 đ) Hãy chỉ ra sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác trong các trường hợp sau:
a. Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung.
b. Nước từ đập cao chảy xuống thấp và làm quay tuabin.
Câu 6:(2,0 đ)
Một người đi xe đạp, chuyển động thẳng đều trên đoạn đường nằm ngang trong thời gian 20 phút và sinh ra một công là 720kJ.
a. Tính công suất của người đi xe đạp.
b. Tính độ lớn lực kéo của người tác dụng xe đạp khi đi đoạn đường 12km.
_HẾT_
ĐÁP ÁN HK2 LÝ 8 – ĐỀ A
Câu
Trả lời
Điểm
1
- Chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Ptử là một nhóm các ntử kết hợp lại.
- VD minh họa đúng.
0.5 điểm
0.5 điểm
2
- Chuyển động hỗn loạn không ngừng của các hạt rất nhỏ (có đường kính cỡ micrômét) trong chất lỏng hay chất khí được gọi là chuyển động Brown.
- Giải thích:
+ Giữa các ptử quả bóng và các pt khí có khoảng cách nên chúng đan xen lẫn nhau.
+ Các pt luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng, pt khí tự lẫn vào khoảng cách các pt quả bóng.
=> pt khí chui ra ngoài, quả bóng xẹp dần.
1.0 điểm
0.5x2 điểm
3
- Nhiệt năng của vật là tổng động năng phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật đó. 
- Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng.
- Khi nhiệt độ của vật tăng, các phân tử chuyển động càng nhanh, tổng động năng của các phân tử càng lớn, nhiệt năng của vật càng tăng.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
4
- Sự dẫn nhiệt: Nhiệt năng có thể truyền trực tiếp từ phần này sang phần khác của 1 vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
- Giải thích: Vào mùa lạnh mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày vì giữa các lớp áo mỏng có không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ trong cơ thể ra môi trường ngoài.
0.5 điểm
1.0 điểm
5
a. Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung.
Có sự chuyển hóa từ thế năng đàn hồi của chiếc cung sang động năng của mũi tên.
b. Nước từ đập cao chảy xuống thấp và làm quay tuabin.
Gđ 1: Nước từ đập cao chảy xuống thấp => có sự chuyển hóa từ thế năng trọng trường sang động năng của dòng nước.
Gđ 2: Dòng nước làm quay tuabin => có sự chuyển từ động năng của dòng nước sang động năng của tuabin.
1.0 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
6
- Tóm đề, đổi đơn vị
- Công suất của người đi xe đạp
P = 
- Độ lớn lực kéo của người tác dụng xe đạp khi đi đoạn đường 12km
0.5 điểm
0.75 điểm
0.75 điểm
********************************
MA TRẬN ĐỀ HK2 NĂM HỌC 2014 – 2015
NỘI DUNG
CẤU TRÚC ĐỀ
TỔNG CỘNG
Biết 3,5 điểm
Hiểu 3,5 điểm
V dụng 3,0đ
Công – công suất.
1,0 điểm
1,0 điểm
2,0
Cơ năng – Sự chuyển hóa cơ năng.
1,0 điểm
1,0 điểm
2,0
Cấu tạo chất
1,0 điểm
1,0
Hai đặc điểm của cấu tạo phân tử
1,0 điểm
1,0 điểm
2,0
Nhiệt năng
1,0 điểm
0,5 điểm
1,5
Dẫn nhiệt
0,5 điểm
1,0 điểm
1,5
Tổng
3,5
3,5
3,0
10,0

File đính kèm:

  • docxLy 8.VU.docx