Đề kiểm tra Học kì II môn Vật lí 6 - Năm học 2014-2015 - THCS Sông Đà

Câu 1: ( 1,25đ)

Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi (0,25 đ )

Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ( 0,25đ )

Sự nở vì nhiệt bị ngăn cản sẽ gây ra lực rất lớn (0,25đ)

Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt ít hơn chất khí (0,5đ)

Câu 2: ( 1,75đ)

Nước nóng làm mặt trong của cốc nóng lên, nở ra (0,5đ)

Sự nở vì nhiệt này bị mặt ngoài của cốc nóng lên và nở ra ít hơn ngăn cản sẽ gây ra lực làm nứt cốc (0,5đ)

Vì tránh nước bị tràn ra ngoài do khi nóng lên nước trong ấm nở vì nhiệt nhiều hơn ấm (0,75đ)

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì II môn Vật lí 6 - Năm học 2014-2015 - THCS Sông Đà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO Q.PN
TRƯỜNG THCS SÔNG ĐÀ
KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2014 – 2015
MÔN: Vật lý 6
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (1,25đ)
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí.
Câu 2: (1,75đ)
Giải thích tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ bị nứt?
Giải thích tại sao khi đun nước người ta không đổ nước thật đầy ấm?
Câu 3: (1đ)
Nhiệt kế là gì? Nhiệt kế hoạt động dựa vào hiện tượng nào?
Câu 4: (1,5đ)
Rượu có nhiệt độ nóng chảy là -117oC. Đặt một chai rượu vào ngăn đá của tủ lạnh, sau vài ngày rượu trong chai ở thể gì? Tại sao? Biết rằng nhiệt độ trong ngăn đá tủ lạnh là -20oC.
Câu 5: (2đ)
Đổi 300C sang 0F. 
Đổi 1220 F sang 0C.
Câu 6: (2,5đ)
a/ Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nóng một khối chất rắn dựa vào bảng kết quả sau:
Thờigian (phút)
0
5
10
15
20
25
Nhiệtđộ (0 C)
30
50
70
80
80
90
b/ Từ phút 15 đến phút 20 là quá trình gì của chất này?
c/ Từ phút 15 đến phút 20 chất này tồn tại ở thể nào?
d/ Chất này tên là gì? Tại sao?
ĐÁP ÁN: Vật lý 6 Học KỲ II
Năm học: 2014 - 2015
Câu 1: ( 1,25đ)
Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi (0,25 đ )
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ( 0,25đ )
Sự nở vì nhiệt bị ngăn cản sẽ gây ra lực rất lớn (0,25đ)
Chất rắn nở vì nhiệt ít hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt ít hơn chất khí (0,5đ)
Câu 2: ( 1,75đ)
Nước nóng làm mặt trong của cốc nóng lên, nở ra (0,5đ) 
Sự nở vì nhiệt này bị mặt ngoài của cốc nóng lên và nở ra ít hơn ngăn cản sẽ gây ra lực làm nứt cốc (0,5đ)
Vì tránh nước bị tràn ra ngoài do khi nóng lên nước trong ấm nở vì nhiệt nhiều hơn ấm (0,75đ)
Câu 3: (1đ)
Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ (0,5đ)
Nhiệt kế hoạt động dựa vào sự nở vì nhiệt của các chất (0,5đ)
Câu 4: ( 1,5đ)
Rượu đông đặc ở -117oC vì nhiệt độ nóng chảy và đông đặc của cùng một chất bằng nhau ( 0,75đ)
Nhiệt độ của ngăn đá tủ lạnh cao hơn nhiệt độ đông đặc của rượu nên rượu ở thể lỏng (0,75 đ)
Câu 5: (2đ)
* X0 C = 32 + (X x 1.8) 0 F (0,25đ)
 300 C = 32 + ( 30 x 1.8) 0 F
 = 32 + 54 0 F 
 = 86 0F (0,75 đ)
* X0 F = (X – 32) : 1.8 0 F (0,25đ)
1220 F = (122 – 32) : 1.8 0 C
 = 90 : 1.8 0 C
 = 500 C (0,75đ)
Câu 6: ( 2,5đ)
a/ Vẽ đúng đường biểu diễn (1,5đ) 
b/ Quá trình nóng chảy ( 0,25đ) 
c/ Thể rắn và lỏng (0,25đ)
d/ Băng phiến vì nhiệt độ nóng chảy là 80oC ( 0,5đ)
 Giáo viên thực hiện 
 Vũ Đỗ Thị Quỳnh 

File đính kèm:

  • docLy 6.SD.doc