Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học lớp 9 (Có ma trận) - Trường THCS Lý Tự Trọng
Câu 7 (2đ): Viết phương trình hoá học biểu diễn chuỗi biến hoá sau:(kèm điều kiện phản ứng nếu có)
Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat Natri axetat
Natri etylat
Câu 8 (2đ): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch glucozơ, axit axetic và rượu etylic.
Câu 9 (3đ): Cho dung dịch glucozơ lên men, người ta thu được 16,8 lit khí cacbonic ở đktc.
a. Tính khối lượng glucozơ cần dùng.
b. Tính thể tích rượu 460 thu được nhờ quá trình lên men nói trên.
(Biết khối lượng riêng của rượu là 0.8 g/ml. C =12, H =1, O =16)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: HÓA HỌC LỚP 9 Tên chủ đề (nội dung, chương. ) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phi kim và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học -Biết quy luật biến đổi của các nguyên tố kim loại trong một chu kì - Hiểu được cách loại bỏ khí Clo lẫn trong không khí dựa vào tính chất của Clo Số câu 1 1 2 Số điểm 0.5 0.5 1 Tỉ lệ % 5% 5% 20% Hiđrocacbon Biết công thức phân tử của các hiđrocacbon, công thức cấu tạo, tính chất hóa học của metan, etilen, benzen Số câu 4 4 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20% 20% Dẫn xuất của hiđrocacbon Phân biệt được glucozơ, axit axetic và rượu etylic bằng phương pháp hóa học Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20% 20% Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic Viết các phương trình hóa học biểu diễn mối quan hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20% 20% Tổng hợp các nội dung trên Toán độ rượu Tính toán theo phương trình hóa học Số câu 1 1 Số điểm 3 3 Số điểm 30% 30% Tổng số câu 5 1 2 1 9 Tổng số điểm 2.5 0.5 4 3 10 Tỉ lệ % 25% 5% 40% 30% 100% Phòng GD&ĐT Huyện Mù Cang Chải Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Hóa học 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) A . Trắc nghiệm khách quan(3đ) Câu 1: Để loại khí clo có lẫn trong không khí, có thể dùng các chất sau: A. Nước B. Dung dịch H2SO4 C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch NaCl Câu 2: Chất nào sau đây vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng, vừa có khả năng tham gia phản ứng thế với clo: A. Etilen B. Benzen C. Metan D. Axetilen Câu 3: Một hỗn hợp gồm hai khí CH4 và C2H4. Để thu khí CH4 tinh khiết ta dùng hóa chất sau: A. Nước brom thiếu B. Nước vôi trong C. Nước cất D. Nước brom dư Câu 4: Trong một chu kì, sự biến đổi của các nguyên tố tuân theo quy luật nào? A. Số electron lớp ngoài cùng tăng từ 1 đến 8 B. Số electron tăng từ 1 đến 8 C. Số lớp electron tăng từ 1 đến 8 D. Số điện tích hạt nhân tăng từ 1 đến 8 Câu 5 : Chất làm mất màu dung dịch brom là A. CO2, CH4 B. CO2, C2H4 C. CH4, C2H4 D. C2H2, C2H4 Câu 6 : Nhóm chất gồm các hiđrocacbon là A. C2H6, CH4, C2H2, C6H6 B. C2H6O, C3H8, C2H5O2N, Na2CO3 C. C2H6O, C6H6, CO, Na2CO3. D. C2H6O, CH3Cl, C2H5O2N, CO B.Tự luận(7đ) Câu 7 (2đ): Viết phương trình hoá học biểu diễn chuỗi biến hoá sau:(kèm điều kiện phản ứng nếu có) Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat Natri axetat Natri etylat Câu 8 (2đ): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch glucozơ, axit axetic và rượu etylic. Câu 9 (3đ): Cho dung dịch glucozơ lên men, người ta thu được 16,8 lit khí cacbonic ở đktc. Tính khối lượng glucozơ cần dùng. Tính thể tích rượu 460 thu được nhờ quá trình lên men nói trên. (Biết khối lượng riêng của rượu là 0.8 g/ml. C =12, H =1, O =16) HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM A . Trắc nghiệm khách quan(3đ) Mỗi ý đúng 0.5đ 1 2 3 4 5 6 C B D A D A B.Tự luận(7đ) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 7 - Thiếu điều kiện - 0.25đ - Thiếu cân bằng - 0.25đ C2H5OH + O2 ®CH3COOH + H2O CH3COOH + C2H5OH ® CH3COOC2H5 CH3COOC2H5 + NaOH ® CH3COONa + C2H5OH CH3COOH + NaOH ® CH3COONa + H2O 0.5 đ x 4PT = 2 đ Câu 8 - Làm thí nghiệm trên lượng nhỏ hoá chất -Dùng quỳ tím nhận ra axit và có hiện tượng quỳ tím hóa đỏ -Dùng Na nhận ra rượu etylic + PTHH 2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa + H2 (hoặc dùng phản ứng tráng gương nhận ra glucozơ) - Chất còn lại là glucozơ hoặc rượu 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.75đ 0.25đ Câu 9 a. PTHH: C6H12O6 2 C2H5OH + 2CO2 1mol 2mol 2mol 0,375 mol 0,75 mol 0,75 mol nCO2 = 16,8: 22.4 = 0,75 mol - Theo PTHH ta có: nC6H12O6 = 0,375 mol - Khối lượng của glucozơ m C6H12O6 = 0,375 x 180 = 67.5 g b. - Theo PTHH ta có: nC2H5OH = 0,75 mol - Khối lượng của rựou: m C2H5OH = 0,75 x 46 = 34.5 g Thể tích của rượu: v C2H5OH = 34,5 : 0,8 = 43,125 ml Thể tích của rượu 40o là: v rượu 460 = 43,125 x 100 : 46 = 93,75 ml 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ
File đính kèm:
- De_kiem_tra_hoa_9_HK_II_co_ma_tran.doc