Đề kiểm tra học kì II môn: Đia lí - Khối 9

ĐỀ BÀI

Câu 1: Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-Na-Đa phát triển đến trình độ cao

Câu 2: Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực

Câu 3: Trình bày đặc điểm kinh tế Châu Đại Dương

Câu 4: Nêu các dạng địa hình ở Châu Âu

Câu 5: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu ôn đơí hải dương

 

doc8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn: Đia lí - Khối 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hoàng Văn Thụ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 MÔN: ĐIA LÍ - KHỐI 9
 NĂM HỌC: 2010- 2011
 MA TRẬN
 Mức độ nhận thức 
Tên 
chủ đề 
(ND chương)
 Nhận biết
Thông hiêủ
 Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
 Nội dung 3:
 Vùng Đông Nam Bộ
Hiểu được cây cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ
 1 câu 
(2 điểm = 20 %)
 1 câu 
(2 điểm = 20 %)
 Nội dung 4: 
Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
Biết sự phân bố các ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng Sông Cửu Long
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng Sông Cửu Long. Nêu nhận xét
 2 câu
(5 điểm = 50 %)
 1 câu
(2 điểm = 20 %)
 1 câu
 (3 điểm = 30 %)
Nội dung 5: Phát triển tổng hợp kinh tế biển 
Các phương hướng bảo vệ tài nguyên biển nước ta
 1 câu
 (1,5 điểm = 15%)
 1 câu 
(1,5 điểm = 15 %)
Chủ đề 4: Địa lí địa phương
Biết đặc điểm khí hậu địa hình của Sơn La
 1 câu 
( 1,5 điểm = 15%)
 1 câu
 (1,5 điểm = 1,5 %)
 Tổng = 5 câu
10 điểm = 100 %
 3 câu 
(5 điểm = 50 %)
 1 câu
(2 điểm = 20 %)
 1 câu 
(3 điểm = 30 %)
ĐỀ BÀI
Câu 1: Vì sao cây cao su được trồng nhiều ở đồng bằng Sông Cửu Long ?
Câu 2: Nêu sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long?
Câu 3: Dựa vào bảng 36.3
Bảng 36.3 Sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long (Nghìn tấn)
Năm
1995
2000
2002
Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét 
Câu 4 :Nêu các phương hướng bảo vệ tài nguyên biển nước ta ?
Câu 5: Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu Sơn La ?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (2 điểm) 
 Cây cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ là do : 
Vùng này có diện tích đất đỏ ba dan (0,75 điểm)
Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm thuận lợi cho cây cao su phát triển (0,75 điểm)
Cây cao su có giá trị lớn cho sản xuất công nghiệp (0,5 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
 - Tên biểu đồ (0,5 điểm)
 - Vẽ biểu đồ cột đẹp , chính xác (1,5 điểm)
 - Chú thích đúng đủ ( 0,5 điểm)
 - Nhận xét (0,5 điểm)
Câu 3: (1 điểm)
 Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long 
Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Long An, Đông Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang (0,5 điểm).
Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: Xoài, dừa, cam, bưởi (0,25 điểm )
Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh được nuôi nhiều nhất ở Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh (0,25 điểm)
Câu 4 (2 điểm)
 Các phương hướng bảo vệ tài nguyên biển nước ta .
Điều tra đánh giá tiềm năng tại các vùng biển sâu (0,5 điểm)
Bảo vệ rừng ngận mặn hiện có đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngận mặn (0,5 điểm)
Bảo vệ rạn san hô ngầm (0,25 điểm)
Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản (0,25 điểm)
Phòng trống ô nhiễm biển.(0,5 điểm)
 Câu 5: (2 điểm)
 + Địa hình 
- Mang tính chất đồi núi thấp cao trung bình 600 đến 700 mét (0,25 điểm)
Núi chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam 
Trải theo chiều dài của tỉnh là hai cao nguyên Sơn La và Mộc Châu (0,25 điểm)
+ Khí hậu :
Khí hậu á nhiệt đới gió mùa chí tuyến (0,25 điểm )
Nhiệt độ trung bình năm khoảng 21 độ C chế độ nhiệt thay đổi theo mùa (0,25 điểm)
Mùa đông lạnh khô từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau độ ẩn 75 %- 76 % (0, 25 điểm)
Mùa hè nóng ẩn khéo dài từ tháng 4 đến tháng 9 (0, 25 điểm).
Trường THCS Hoàng Văn Thụ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 MÔN: ĐIA LÍ - KHỐI 6
 NĂM HỌC: 2010- 2011
 MA TRẬN
 Mức độ nhận thức 
Tên 
chủ đề 
(ND chương)
 Nhận biết
Thông hiêủ
 Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
 Nội dung 2: 
 Lớp vỏ khí
Biết lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng, đặc điểm tầng đối lưu?
Sương muối xuất hiện ở đâu vào mùa nào, ảnh hưởng của sương muối
 50% = 5 điểm
 ( 2 câu)
 1 câu
( 2 điểm = 20%)
 1 câu
( 3 điểm=30%)
 Nội dung 3: 
 Lớp nước
Biết khái niệm sông, nắm được các sông lớn ở nước ta?
Tác dụng của sông ngòi đến kinh tế
40% = 4 điểm
 ( 2 câu)
 1 câu
(2 điểm = 20 %)
 1 câu 
(2điểm =20%)
 Nội dung 4: 
Lớp đất và lớp sinh vật
Biết hai thành phần chính của đất
 10% = 1 điểm
 ( 1 câu)
 1 câu 
(1điểm = 10 %)
 Tổng: 5 câu
 10 điểm = 100%
 3 câu
( 5 điểm = 50%)
 1 câu
(2điểm = 20%)
 1 câu
(3 điểm = 30%)
Trường THCS Hoàng Văn Thụ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 MÔN: ĐIA LÍ - KHỐI 7
 NĂM HỌC: 2010- 2011
 MA TRẬN
 Mức độ nhận thức 
Tên 
chủ đề 
(ND chương)
 Nhận biết
Thông hiêủ
 Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
 Nội dung 3: 
 Châu Mĩ
Giải thích được vì sao nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-Đa phát triển đến trình độ cao
 20% = 2điểm
 ( 1 câu)
 1 câu 
(2 điểm = 20 %)
 Nội dung 4: 
 Châu Nam Cực
Biết đựơc đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực
20% = 2điểm
 ( 1 câu)
 1 câu
(2 điểm = 20 %)
Nội dung 5: 
Châu Đại Dương
Biết được đặc điểm kinh tế Châu Đại Dương
 (15% = 1,5điểm)
 (1 câu)
 1 câu 
(1,5 điểm =15 %)
 Nội dung 6:
 Châu Âu
Biết được các dạng địa hình chính ở Châu Âu 
Phân biệt được sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu ôn đới hải dương
45% = 4,5 điểm
 ( 2 câu)
 1 câu
(1,5 điểm = 1,5 %)
 1 câu
( 3 điểm = 30%)
 Tổng : 5 câu
 10 điểm = 100 %
 3 câu 
(5 điểm = 50 %)
 1 câu
(2 điểm = 20 %)
 1 câu 
(3 điểm = 30 %)
ĐỀ BÀI
Câu 1: Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca-Na-Đa phát triển đến trình độ cao
Câu 2: Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực
Câu 3: Trình bày đặc điểm kinh tế Châu Đại Dương
Câu 4: Nêu các dạng địa hình ở Châu Âu
Câu 5: So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu ôn đơí hải dương
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: ( 2 điểm)
Hoa Kì và Ca-Na-Đa có diện tích đất nông nghiệp lớn, có trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến, nhờ đó đã phát triển được nền nông nghiệp hàng hoá có quy mô lớn ( 1 điểm)
Các trung tâm khoa học kĩ thuật hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng xuất cây trồng và vật nuôi, công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất nông nghiệp, số máy nông nghiệp đứng đầu thế giới, lượng phân bon sử dụng đạt 500kg/ha ( 1điểm) 
Câu 2: ( 2điểm )
 + Địa hình: Gần như toàn bộ lục địa Nam Cực bị băng tuyết bao phủ tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ ( 1 điểm)
 + Khí hậu: Lạnh khắc nghiệt trên lục địa Nam Cực ( 0,25 điểm)
 + Thực vật: Không thể tồn tại ( 0,25 điểm)
 + Động vật: Chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo và các loại chim biển sống ở ven lục địa và trên các đảo ( 0,25 điểm)
Câu 3: ( 1,5 điểm)
Kinh tế phát triển rất không đồng đều giữa các nước ( 0, 5 điểm)
Ô-Trây-li-a và niu- Di-Len là hai nước có nền kinh tế phát triển ( 0,5 điểm)
Các nước còn lại kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu ( 0,5 điểm)
Câu 4: ( 3 điểm)
Khí hậu ôn đới lục địa
Khí hậu ôn đới hải dương
Khu vực Đông Âu
Mùa đông kéo dài có băng tuyết
Càng về phía nam mùa đông ngắn dần mùa hạ nống hơn lượng mưa giảm
Vào sâu trong đất liền mùa đông lạnh có tuyết rơi mùa hạ nóng và có mưa
Sông nhiều nước trong mùa xuân hạ và có thời kì đóng băng vào mùa đông
Các nước ven biển Tây Âu, Anh, Ai Len, Pháp
Mùa hạ mát mùa đông không lạnh lắm, nhiệt độ trên 0 độ C
Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn ( khoảng 800 m m đến 1000 m m/ năm) 
Sông ngòi nhiều nước quanh năm không đóng băng
Trường THCS Hoàng Văn Thụ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 MÔN: ĐIA LÍ - KHỐI 8
 NĂM HỌC: 2010- 2011
 MA TRẬN
 Mức độ nhận thức 
Tên 
chủ đề 
(ND chương)
 Nhận biết
Thông hiêủ
 Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
 Nội dung 1: 
Vị trí địa lí giới hận lãnh thổ
Biết một số tài nguyên biển nước ta
10%= 1 điểm
 ( 1 câu)
 1 câu
( 1điểm = 10%)
 Nội dung 2
Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản
Hiểu được nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú
20%= 2 điểm
 ( 1 câu)
 1 câu
(20% = 2 điểm)
Nội dung 3: 
Các thành phần tự nhiên
Biết đặc điểm chung của địa hình nước ta
ẩnh hưởng của đồi núi trong phát triển kinh tế
50% = 5 điểm
 (2 câu)
20% = 2 điểm
 ( 1 câu)
30% = 3 điểm
 ( 1 câu)
 Nội dung 4
Biết sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc
20% = 2 điểm
 ( 1 câu)
20% = 2 điểm
 ( 1 câu)
Tổng = 5 câu
10 điểm = 100 %
3 câu 
(5 điểm = 50 %)
1 câu
(2 điểm = 20 %)
1 câu 
(3 điểm = 30 %)
ĐỀ BÀI
Câu 1: Nêu một số tài nguyên biển nước ta?
Câu 2: Chứng minh rằng: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú?
Câu 3: Ảnh hưởng của đồi núi trong sự phát triển kinh tế?
Câu 4: Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta? 
Câu 5: Tại sao phần lớn các sông nước ta lại nhỏ, ngắn và dốc?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (1điểm)
 - Vùng biển nước ta rất giàu và đẹp, nguồn lợi thật là phong phú, đa dang, có giá trị to lớn về nhiều mặt (Kinh tế, quốc phòng, khoa học) (0,5 điểm)
- Gồm: Cát, dầu mỏ, khí đốt, thuỷ hải sản, bãi tắm đẹp.( 0, 5 điểm)
Câu 2: (2điểm)
- Ngành địa chất Việt Nam đã khảo sát và thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tạ khoáng của 60 khoáng sản khác nhau,trong đó nhiều loại đã và đang được khai thác ( 1 điểm)
- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ một số khoang sản có trữ lượng lớn là than, dầu, khí, a-pa-tít, đá vôi, sắt ( 1 điểm)
Câu 3: (3điểm) 
Ảnh hưởng của đồi núi trong phát triển kinh tế 
+ Thế mạnh của đồi núi :Đây là nơi có nhiều khoáng sản , có thể xây hồ thuỷ điện ,trồng cây công nghiệp dày ngày, chăn nuôi gia súc lớn, nơi có tiềm năng phát triển kinh tế, du lịch sinh thái 
 (1,5 điểm) 
+ Khó khăn trở ngại. Đấy là vùng kinh tế, lạc hậu đời sống vất vả hơn các vùng khác, đầu tư phát triển kinh tế gặp nhiều khó khăn ( 1,5 điểm)
Câu 4: (2điểm)
Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam 
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình Việt Nam ( 0,5 điểm)
- Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau ( 0,5 điểm)
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người 
 ( 1 điểm ) 
Câu 5: (2điểm)
- Sông ngòi nước ta thường nhỏ, ngắn dốc vì:
+ Nước ta co bề ngang hẹp và nằm sát biển nên sông ngắn (1điểm)
+ Nước ta lại lắm núi đồi ăn ra sát biển nên sông có dòng chảy dốc (1điểm)

File đính kèm:

  • docBai_44_Thuc_hanh_Phan_tich_moi_quan_he_giua_cac_thanh_phan_tu_nhien_Ve_va_phan_tich_bieu_do_co_cau_kinh_te_cua_dia_phuong_20150726_030118.doc