Đề kiểm tra học kì 2 môn: Lịch sử lớp 9

Câu 7. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) là

a. Sử dụng lực lượng ba thứ quân (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích)

b. Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu, phân tán lực lượng của địch

c. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

d. Kết hợp lực lượng giai cấp công nhân với nông dân, do giai cấp công nhân lãnh đạo

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 2 môn: Lịch sử lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hòa Hội
Tổ Xã Hội 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2009-2010
Môn: Lịch sử lớp 9
I.Phần trắc nghiệm( 3điểm)
Câu 1.Trong quá trình ra đi tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc lần đầu tiên được đọc bản “Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa” của Lênin, tìm ra con đường giải phóng dân tộc vào:
a. Tháng 5/1920 b. Tháng 7/1920
c. Tháng 10/1920 d. Tháng 12/1920
Câu 2. Tháng 2/1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trên cơ sở hợp nhất của ba tổ chức cộng sản nào ?
a. Việt Nam Quốc dân đảng, Tân Việt Cách mạng đảng, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
b. Hội phục Việt, Nam Đồng thư xã, Cộng sản đoàn
c. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn
 d. Mặt trận Liên Việt, Mặt trận Khơ-me, Mặt trận Lào
Câu 3. Sau thời gian hoạt động ở nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc đã về tổ quốc để trực tiếp lãnh đạo cuộc vận động giải phóng dân tộc. Người về đến biên giới Việt-Trung vào:
a. Tháng 11/1940 b. Tháng 12/1940
c. Tháng 1/ 1941 d. Tháng 2/1942
Câu 4. Lễ thoái vị và giao nộp ấn kiếm của vua Bảo Đại –vị vua cuối cùng của triều đại phong kiến Việt Nam diễn ra vào ngày, tháng, năm nào?
a. 23/8/1945 b. 28/8/1945
c.30/8/1945 d. 5/9/1945
Câu 5. Sau Cách mạng tháng tám 1945, nguy cơ lớn nhất đối với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vừa mới ra đời là?
Nạn mù chữ, thất nghiệp
Nạn đói và các tệ nạn xã hội 
Hậu quả nặng nề trên tất cả cá mặt do chế độ thực dân để lại 
Nạn xâm lược của bọn đế quốc và phản động thế giới 
Câu 6. Sau hiệp định Giơ-ne-vơ tình hình nước ta ntn?
Hai mươi vạn quân Tưởng cùng với bọn phản động Việt Quốc, Việt Cách kéo vào nước ta 
Pháp rút khỏi miền Nam, Mĩ liền nhảy vào và đưa bọn tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam 
Quân đội Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta, làm thay đổi so sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
Chính quyền cách mạng tuyên bố xóa bỏ bóc lột phong kiến.thay đồng tiền của chính quyền Sài Gòn bằng đồng tiền cách mạng 
Câu 7. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) là 
Sử dụng lực lượng ba thứ quân (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích)
Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu, phân tán lực lượng của địch 
 Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
Kết hợp lực lượng giai cấp công nhân với nông dân, do giai cấp công nhân lãnh đạo 
Câu 8. Chọn một trong các từ: Hiệp định Pa-ri (1), Hiệp định Giơ-ne-vơ(2), Hiêp định Sơ bộ 6-3-1946 (3), Tạm ước 14-9-1946 (4) để điền vào chỗ trống trong câu dưới: 
 “ Với , Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, phải rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam”
Câu 9. Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 được chủ tịch Hồ Chí Minh kí với chính phủ Pháp nhằm mục đích gì ?
a.Đuổi nhanh 20 vạn quân Tưởng cùng tay chân ra khỏi nước ta và tránh một cuộc chiến tranh tức thời với Pháp 
b.Tranh thủ sự ủng hộ của đồng minh 
c.Gạt quân đội Anh ra khỏi miền Nam Việt Nam, tranh thủ hòa hoãn với Pháp để chuẩn bị kháng chiến 
d. Cùng lúc gạt quân Anh và quân Tưởng ra khỏi đất nước 
Câu 10. Ghép mỗi sự kiện ở cột A với thời gian đúng ở cột B 
Cột A (sự kiện )
 Cột B (thời gian)
Ghép
1.Chiến thắng Điện Biên Phủ
a. 21-7-1954
2.Nguyễn Ái Quốc về nước 
b. 1959-1960
3.Phong trào Đồng Khởi ở miền Nam 
c. 30-1-1968
4. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 
d. 28-1-1941
e. 7-5-1954
II. Phần tự luận ( 7điểm)
Câu 1. Nêu diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 2. Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi.

File đính kèm:

  • docSu_9_de_kiem_tra_HK_2_20150726_012848.doc
Giáo án liên quan