Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 - Vũ Thị Thắm

A. TRẮC NGHIỆM

Liên Xô và các nước Đông Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.

CÂU HỎI NHẬN BIẾT

1. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 có ý nghĩa

A. làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ và đồng minh

B. phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ

C. trả thù cho những nạn nhân bom nguyên tử ở Nhật năm 1945

D. không có ý nghĩa gì.

2. Thời gian tồn tại của chế độ XHCN ở Liên Xô là:

A. 1917-1991 B. 1918- 1991 C. 1922- 1991 D. 1945- 1991

CÂU HỎI THÔNG HIỂU

3. Nước XHCN Đông Âu đầu tiên lâm vào khủng hoảng kinh tế và chính trị là

 A. CHDC Đức B. Tiệp Khắc C. Ba Lan D. Hung-ga-ri

4. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX vì:

A. Đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.

B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.

C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật đang phát triển của thế giới.

D. Tất cả các lí do trên.

CÂU HỎI VẬN DỤNG

 

docx7 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 - Vũ Thị Thắm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: Vũ Thị Thắm
Bộ môn: Lịch Sử 9
Đề số 1: Nội dung đề và đáp án, biểu điểm.
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. Ma trận đề:
Tên
chủ ðề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Cộng
TNKQ 
TL 
TNKQ 
TL 
TNKQ 
TL 
TNKQ 
TL 
Chương I: Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai
 - Nhận biết được tình hình LX sau chiến tranh và những thành tựu KHKT mà LX đạt được. C
 - Nhớ được quốc gia Đông Âu đầu tiên lâm vào khủng hoảng 
- Hiểu được ý nghĩa và mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô
- Nước XHCN Đông Âu đầu tiên lâm vào khủng hoảng kinh tế và chính trị 
- Rút ra được nguyên nhân chủ yếu khiến Liên Xô sụp đổ vào năm 1991
- Liên hệ được sự giúp đỡ chí tình của Liên Xô trong công cuộc xây xựng XHCN của Việt Nam
Số câu 
Số ðiểm Tỉ lệ % 
Số câu 5
Số ðiểm 1.25
Số câu 
Số ðiểm 
Số câu 2
Số ðiểm 0.5
Số câu 
Số ðiểm 
Số câu 1
Số ðiểm 0.25
Số câu 
Số ðiểm 
Số câu 2
Số ðiểm 0.5
Số câu 
Số ðiểm 
Số câu 
10 ðiểm=2.5 =25% 
Chýõng II: Các nýớc Á, Phi, Mĩ La-tinh từ 1945 ðến nay. 
- Nêu ðýợc châu lục ði ðầu rong phong trào GPDT sau CTTG thứ hai
- Nhớ ðýợc thời gian VN gia nhập tổ chức ASEAN 
- Nhớ ðýợc châu lục nào là châu lục bùng cháy.
- Nêu ðýợc lá cờ ðầu trong phong trào cách mạng ở Mĩ La-tinh.
- Giải thích ðýợc ý nghĩa của khái niệm nãm châu Phi.
- Hiểu ðýợc ðýờng lối cải cách mang màu sắc Trung Quốc.
Tổng hợp ðýợc những nguyên tắc trong quan hệ của các nýớc ASEAN. 
Liên hệ thời gian Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN 
Số câu 
Số ðiểm Tỉ lệ % 
Số câu 8
Số ðiểm 2.0
Số câu 
Số ðiểm 
Số câu 2
Số ðiểm 0.5
Số câu 
Số ðiểm 
Số câu 1
Số ðiểm 0.25
Số câu 
Số ðiểm 
Số câu 
Số ðiểm 
Số câu 
Số ðiểm 
Số câu 
11 2.75ðiểm27.5=% 
II. Đề bài
 A. TRẮC NGHIỆM 
Liên Xô và các nước Đông Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. 
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
1. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 có ý nghĩa 
làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ và đồng minh
phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ
trả thù cho những nạn nhân bom nguyên tử ở Nhật năm 1945
không có ý nghĩa gì.
2. Thời gian tồn tại của chế độ XHCN ở Liên Xô là:
A. 1917-1991 B. 1918- 1991 C. 1922- 1991 D. 1945- 1991 
CÂU HỎI THÔNG HIỂU
3. Nước XHCN Đông Âu đầu tiên lâm vào khủng hoảng kinh tế và chính trị là
 A. CHDC Đức	B. Tiệp Khắc	C. Ba Lan	D. Hung-ga-ri 
4. Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX vì:
A. Đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.
B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.
C. Phải cải tổ để sớm áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật đang phát triển của thế giới.
D. Tất cả các lí do trên.
CÂU HỎI VẬN DỤNG
5. Ý nào không phải là điểm chung cơ bản của các nước XHCN ?
A. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo. B. Lấy chủ nghĩa Mác Lênin làm nền tảng tư tưởng.
C. Cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Cùng tiến hành những cuộc chiến tranh đánh đế quốc, thực dân giành chính quyền.
6. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô với Mĩ là:
A. Mở rộng lãnh thổ .	B. Duy trì nền hoà bình thế giới.
C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.	D. Khống chế các nước khác.
CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
7. Liên Xô đã giúp chúng ta xây dựng công trình :
A. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim C. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
B. Đường dây 500KV D. Câu A và C đúng.
8. Nguyên nhân chủ yếu khiến chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ vào năm 1991 là 
cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973
nền kinh tế đất nước khó khăn.
Gooc-ba-chốp nắm quyền lãnh đạo.
ban lãnh đạo Liên Xô đã không tiến hành các cải cách cần thiết, khắc phục những khuyết điểm trước đây.
Các nước á - phi – mĩ latinh từ sau năm 1945 đến nay.
CÂU HỎI NHẬN BIẾT
9. Biến đổi lớn nhất của các nước châu á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Các nước châu á đã giành độc lập.	B. Các nước châu á đã gia nhập AS EAN.
C. Các nước châu á đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
D. Tất cả các câu trên.
10. Việt Nam gia nhập ASEAN vào tháng năm:
A. 7/ 1994. B. 4/ 1994. C. 7/ 1995. D. 7/ 1996.
11. Tổ chức ASEAN được thành lập nhằm mục đích:
A. Phát triển kinh tế, xã hội của các nước trong khu vực Đông Nam á.
B. Cùng nhau hợp tác phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá.
C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Tất cả các ý trên.
12. Châu lục được gọi là “Châu lục bùng cháy ’’ là :
 A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Mĩ La-tinh
CÂU HỎI THÔNG HIỂU
13. Lá cờ đầu trong phong trào cách mạng ở Mĩ La-tinh là :
A. Cu Ba 	`B. Bra-xin `	C. Vê Nê Xuê La	D. Chi Lê
14. Năm 1960 được gọi là năm châu Phi vì
A. các nước châu Phi vùng lên đấu tranh mạnh mẽ.
B. hầu hết các nước châu Phi đã giành được độc lập.
C. chế độ thực dân sụp đổ ở các nước châu Phi.
D. 17 nước ở châu phi tuyên bố độc lập.
CÂU HỎI VẬN DỤNG 
15. Đường lối cải cách mang màu sắc Trung Quốc (1978) nói lên đặc điểm là
A. lấy xây dựng kinh tế làm trung tâm.	B. lấy cải tổ chính trị làm trung tâm.
16. Nội dung không phản ánh nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là
A. động viên toàn lực, ửng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe dọa độc lập, chủ quyền.
B. cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
D. Hợp tác phát triển có kết quả.
CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO
17. Việt Nam tổ chức thành công Hội nghị cấp cao ASEAN vào năm:
A. Năm 1998. B. Năm 1999. C. Năm 2000. D. Năm 2001.
II. TỰ LUẬN 
 Câu 1: Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển công nghiệp của Liên xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
 Câu 2: Kể tên các quốc gia và thủ đô các nước ASEAN? 
III. Đáp án, biểu điểm
Phần A: Trắc nghiệm (8 điểm )
 Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Phần B: Tự luận (2 điểm ).
Câu 1( 2 điểm)
 Những thành tựu cơ bản về công nghiệp:
 - Là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
 - Chiếm 20% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
 - Một số ngành như dầu mỏ, gang thépvượt Mĩ.
Câu 2: (4 điểm)
- Kể tên: 10 nước và thủ đô các nước đó.
TT
Tên nước
Thủ đô
Năm gia nhập ASEAN
1 
Việt Nam
Hà Nội
28/7/1995
2
Lào 
Viêng Chăn
7/1997
3
Cam-pu-chia 
Phnôm Pênh 
4/1999
4
Thái Lan 
Băng Cốc
8/8/1967
5
Mi-an-ma
Y-an-gun
7/1997
6
Ma-lai-xi-a
Cua-la Lăm-pơ
8/8/1967
7
In-đô-nê-xia
Gia-các-ta
8/8/1967
8
Xin-ga-po
Xin-ga-po
8/8/1967
9
Bru-nây
Ban-đa Xê-ri Bê-ga-oan
1984
10
Phi-líp-pin
Ma-ni-la
8/8/1967
Đề số 2: Nội dung đề và đáp án, biểu điểm.
Tiết 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ma trận đề:
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu 
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai. 
- nhận biết được nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của LX và các nước Đông Âu
- nhớ được những thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực KHKT Liên Xô đã đạt được 
Tổng Số câu 1
Tổng Số điểm 0.5
Số câu 2
Số điểm 1.0
2. Các nước Á - Phi - Mĩ La Tinh từ sau năm 1945 đến nay
- nhớ được thời gian ra đời Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa 
- nhớ được tên gọi của ASEAN.
- Trình bày được ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
- hiểu được thời gian Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức ASEAN
- Liệt kê được tên các nước 
Đông Nam á (Tính đến năm 2006).
- phân tích được những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX
Tổng Số câu 6
Tổng Số điểm 8.5
Số câu 2
Số điểm 1.0
Số câu 1
Số điểm 2.5
Số câu 1
Số điểm 0.5
Số câu 2
Số điểm 4.5
3. Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
- Chỉ ra được mục đích Đế quốc Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
Tổng số câu: 1
Tổng số điểm: 0.5
Số câu 1
Số điểm 0.5
Tổng số câu: 8
Tổng số điểm: 0.5
Số câu 4
Số điểm 2.0
Số câu 1
Số điểm 2.5
Số câu 2
Số điểm 1.0
Số câu 2
Số điểm 4.5
Đề bài
Phần I : Trắc nghiệm 
Câu 1. Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của LX và các nước Đông Âu
 A . XD CNXH chưa đúng đắn phù hợp 
 B . chậm sửa chữa, chậm thay đổi trước những biến động của thế giới 
 C . Sự chống phá của các thế lực đế quốc .
 D . Cả 3 ý trên 
Câu 2. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời vào:
 A. Năm 1947 B. Năm 1949
 C. Năm 1951 D. Năm 1953
Câu 3. Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức ASEAN vào thời gian:
 A. Tháng 7 – 1992 B. Tháng 9 – 1994
 C. Tháng 7 – 1995 C. Tháng 9 – 1997
Câu 4. Đế quốc Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất nhằm:
 A. Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam.
 B. Bù đắp những thiệt hại to lớn do chiến tranh gây ra.
 C. Phát triển nghề khai thác mỏ ở Việt Nam.
 D. Phát triển mọi mặt kinh tế của Việt Nam.
Câu 5. ASEAN là tên gọi của:
 A. Hiệp hội các nước Đông Nam á.
 B. Diễn đàn khu vực Đông Nam á.
 C. Khối quân sự Đông Nam á.
 D. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam á.
Câu 6: Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực KHKT là:
A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.
B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ.
C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng
D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ.
II. Tự luận: 
Câu 1: Trình bày ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa.
Câu 2: Các nước Đông Nam á (Tính đến năm 2006) bao gồm những nước nào? Hãy kể tên các nước đó?
Câu 3: Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?
5. Đáp án, biểu điểm
I. Trắc nghiệm: Mỗi ý đúng 0.5 điểm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
D
B
C
B
A
A
II. Tự luận:
Câu 1: 2,5 điểm:
 ý nghĩa lịch sử của nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa:
 - Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc và phong kiến
 - Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do
 - Hệ thống XHCN nối liền từ Châu Âu sang Châu á.
Câu 2: 1,5 điểm 
 Các nước Đông Nam á bao gồm những nước:
 - Gồm 11 nước.
 - Đó là: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Bru-nây, Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Đông Timo.
Câu 3: 3 điểm
 Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản:
 - Truyền thống văn hoá, giáo dục
 - Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả
 - Vai trò của Nhà nước
 - Người Nhật Bản có ý chí

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_lich_su_lop_9_vu_thi_tham.docx