Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử lớp 6

B. Đề kiểm tra

Câu 1 (3 điểm) : Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?

Câu 2 (3,5 điểm): Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

Câu 3 (3,5 điểm): Lập bảng tóm tắt các thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây?

C. Hướng dẫn chấm, biểu điểm.

Câu 1 (3 điểm) Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?

 - Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.

 - Phương Tây: HiLạp, Rôma

Câu 2 (3,5 điểm) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

 - TK IV TCN, nhờ phát hiện ra công kim loại diện tích trồng trọt vả năng suất lao động ngày càng tăng, con người tích lũy có sản phẩm dư thừa -> Xã hội có người giàu, người

nghèo-> Con người không thể cùng làm chung, hưởng chung-> Xã hội nguyên thủy tan rã

Câu 3 (3,5 điểm) Lập bảng tóm tắt các thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây?

Các lĩnh vực (0,5điểm) Phương Đông(1,5điểm) Phương Tây(1,5điểm)

Chữ viết

Khoa học

Các công trình kiến trúc Chữ tượng hình

Toán học, số học

Kim tự tháp(AiCập),thành Babilon (Lưỡng Hà) Chữ cái a, b, c

Số học, hình học, thiên văn, sử học.

Đền Pactênông, đấu trường Côlidê, tượng lực sĩ ném đĩa

 

docx4 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên giáo viên : Đinh Thị Hằng
Bô môn : Lịch sử 6
Đề số 1: Nội dung đề và đáp án, biểu điểm.
ĐỀ KIỂM TRA : 45 phút - Học kì I
A. Ma trận đề:
Tên Chủ đề (nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
C/ độ thấp
C/đ cao
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây
Tên , các QGCĐ p.đông, P.tây
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu1 
3 điểm
Số câu1
3 điểm= 30% 
2.Xã hội nguyên thủy
Sự tan rã xã hội nguyên thủy
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu1 
3,5 điểm
Số câu1
3,5 điểm= 3,5 % 
3. Văn hóa cổ đại.
Các thành tựu văn hóa cổ đại.
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu1
3,5 điểm
Số câu1
3,5 điểm=3,5 % 
Tổng số câu 
Tổng số điểm,Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:3=30 %
Sốcâu:1
Sốđiểm:3,5=3,5%
Số câu:1
Số điểm:3,5=35 %
Số câu: 3
Số điểm :10=100%
B. Đề kiểm tra
Câu 1 (3 điểm) : Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây?
Câu 2 (3,5 điểm): Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Câu 3 (3,5 điểm): Lập bảng tóm tắt các thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây?
C. Hướng dẫn chấm, biểu điểm.
Câu 1 (3 điểm) Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây? 
 - Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc. 
 - Phương Tây: HiLạp, Rôma
Câu 2 (3,5 điểm) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? 
 - TK IV TCN, nhờ phát hiện ra công kim loại diện tích trồng trọt vả năng suất lao động ngày càng tăng, con người tích lũy có sản phẩm dư thừa -> Xã hội có người giàu, người 
nghèo-> Con người không thể cùng làm chung, hưởng chung-> Xã hội nguyên thủy tan rã
Câu 3 (3,5 điểm) Lập bảng tóm tắt các thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông và phương Tây? 
Các lĩnh vực (0,5điểm)
Phương Đông(1,5điểm)
Phương Tây(1,5điểm)
Chữ viết
Khoa học 
Các công trình kiến trúc
Chữ tượng hình 
Toán học, số học 
Kim tự tháp(AiCập),thành Babilon (Lưỡng Hà)
Chữ cái a, b, c 
Số học, hình học, thiên văn, sử học.. 
Đền Pactênông, đấu trường Côlidê, tượng lực sĩ ném đĩa
Đề số 2: Nội dung đề và đáp án, biểu điểm.
ĐỀ KIỂM TRA : Học kì I
A. Ma trận đề:
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Mức độ cao
Buổi đầu lịch sử nước ta
Câu 1 (2,5đ)
Tổng số câu: 1
Tổng SĐ: 2,5
TL: 25 %
Những chuyển biến trong đời sống kinh tế xã hội
Câu: 2 (2,5đ)
Tổng số câu: 1
Tổng SĐ: 2,5
TL: 25 %
Nước Văn Lang
Câu 3 (2,5đ)
Tổng số câu: 1
Tổng SĐ: 2,5
TL: 25 %
Nước Âu Lạc
Câu: 4 (2,5đ)
Tổng số câu: 1
Tổng SĐ: 2,5
TL: 25 %
Tổng số câu: 2
Tổng SĐ: 5
TL: 50 %
Tổng số câu: 1
Tổng SĐ: 2,5
TL: 25%
Tổng số câu: 1
Tổng SĐ: 2,5
TL: 25 %
Tổng số câu: 4
Tổng SĐ: 10
TL: 100 % 
B. Đề kiểm tra
Câu 1: Thế nào là chế độ thị tộc mẫu hệ? (2,5 điểm)
Câu 2: Nghề nông trồng lúa nước ra đời có ý nghĩa và tầm quan trọng như thế nào? (2,5 điểm)
Câu 3: Trình bày điều kiện ra đời của nhà nước Văn Lang. ( 2,5 điểm) 
Câu 4: Hãy mô tả những nét chính của thành Cổ Loa và giá trị của nó. (2,5 điểm
C. Đáp án, biểu điểm
Câu
Đáp án
Điểm
1
* Chế độ thị tộc mẫu hệ: là chế độ của những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ
2,5 đ
2
* Nghề nông trồng lúa nước ra đời có ý nghĩa và tầm quan trọng:
- Ở Phùng Nguyên- Hoa Lộc, phát hiện lưỡi cuốc đá, gạo cháy, dấu vết thóc lúa chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước trên đất nước ta đã ra đời
- Ý nghĩa: con người định cư lâu dài ở đồng bằng, cuộc sống ổn định, phát triển về vật chất và tinh thần
1,5 đ
1 đ
3
- Khoảng cuối TK VIII – đầu TK VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã hình thành những bộ lạc lớn. 
- Sản xuất phát triển.
- Mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh và ngày càng tăng thêm.
- Sản xuất nông nghiệp trồng lúa nước ở lưu vực các con sông lớn gặp nhiều khó khăn: hạn hán, lụt lội.
à Tập hợp nhân dân các làng bản để giải quyết vấn đề thủy lợi bảo vệ mùa màng.Xung đột giữa các làng bản: người Lạc Việt với các tộc người khác, giữa các bộ lạc Lạc Việt với nhau. Nhà nước Văn Lang ra đời.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
4
* Mô tả những nét chính và thành Cổ Loa và giá trị của nó 
- Sau cuộc kháng chiến chống Tần thắng lợi, An Dương Vương cho xây dựng ở Phong Khê, 1 khu thành đất rộng lớn, có 3 vòng khép kín với chu vi khỏang 16.000m như hình trôn ốc, gọi là thành Cổ Loa.
- Các vòng đều có hào bao quanh và thông nhau.
- Bên trong thành nội là nơi ở, làm việc của An Dương Vương và các lạc hầu, lạc tướng.
- Công trình thành Cổ Loa là biểu tượng đáng tự hào của nền văn minh Việt Cổ.
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_lich_su_lop_6.docx
Giáo án liên quan