Đề kiểm tra giữa kì II năm 2010 môn : Toán – Khối 4

GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :

Đọc đúng tiếng , đúng từ ( 1đ )

Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa ( 1đ )

Giọng đọc bước đầu có biểu cảm ( 1đ )

Tốc độ đọc yêu cầu ( 1đ )

 

doc8 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa kì II năm 2010 môn : Toán – Khối 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯờNG tiểu học kim mĩ b Đề kiểm tra giữa kì II năm 2010
	Môn : Toán – Khối 4
 Thời gian làm bài: 40 phút , không kể thời gian phát đề
Họ và tên: .................................................. Lớp : 4 
Điểm
Giám thị coi
Giám thị chấm
 Bằng số: ..............
 Bằng chữ: ..............
...............................................
....................................................
...............................................
..............................................
I/ kiểm tra đọc :
A. Đọc thầm: Tàn nhang
 Trong một góc công viên, rất nhiều trẻ con đang xếp hàng chờ được một hoạ sĩ trang trí lên mặt để trở thành những > hay >... Một cậu bé cũng nắm tay bà xếp hàng chờ đến lượt mình. Mặt cậu bé rất nhiều đốm tàn nhang nhỏ, nhưng đôi mắt thì sáng lên vì háo hức. – Cậu lắm tàn nhang thế, làm gì còn chỗ nào trên mặt mà vẽ ! – Cô bé xếp hàng sau cậu bé nói to.
 Ngượng ngập, cậu bé cúi gằm mặt xuống. Thấy vậy, bà cậu ngồi xuống bên cạnh: 
 - Sao cháu buồn thế ? Bà yêu những đốm tàn nhang của cháu mà ! Hồi còn nhỏ, lúc nào bà cũng mong có tàn nhang đấy ! – Rồi bà cụ đưa những ngón tay nhăn nheo vuốt má cậu bé. – Tàn nhang cũng xinh lắm, chắc chắn chú hoạ sĩ sẽ thích những vết tàn nhang của cháu !
 Cậu bé mỉm cười :
 - Thật không bà ?
 - Thật chứ ! – Bà cậu đáp. - Đấy, cháu thử tìm xem thứ gì đẹp hơn những đốm tàn nhang !
 Cậu bé nhìn bà, suy nghĩ một chút rồi thì thầm :
 - Những nếp nhăn , bà ạ !
 Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng : 
1. Cậu bé và nhiều trẻ em khác xếp hàng chờ trong công viên để làm gì ?
 A. Chờ đến lượt mình chơi một trò chơi.
 B. Chờ được phát quà.
 C. Chờ được người hoạ sĩ vẽ lên mặt.
2. Điều gì xảy ra khiến cậu bé buồn bã , ngượng ngập ?
 A. Đến lượt cậu thì người hoạ sĩ hết màu vẽ.
 B. Bị cô bé xếp hàng sau chê mặt cậu nhiều tàn nhang quá chẳng còn chỗ nào mà vẽ.
 C. Bị người hoạ sĩ chê xấu không vẽ.
3. Bà cậu bé an ủi cậu bằng cách nào ?
 A. Nói rằng những đốm tàn nhang cũng rất đáng yêu và chú hoạ sĩ chắc chắn sẽ thích.
 B. Nói rằng việc gì phải xấu hổ vì ai mà chẳng có điểm yếu.
 C. Nói rằng cô bé kia thậm chí còn xấu hơn cậu nhiều.
4. Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
 A. Hãy luôn nhìn mọi người bằng cặp mắt yêu thương.
 B. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 C. Trông mặt mà bắt hình dong.
5. Mỗi dòng thơ trong đoạn sau là một câu , có những kiểu câu kể nào trong đoạn thơ?
 Trái hồng vừa kịp chín
 Mặt đỏ như mặt trời
 Chuối đã thơm vườn ngoài
 Dáng cong như liềm nhỏ
Mát quả na bừng nở
 Thị thơm lừng không gian.
 A. Chỉ có câu kể kiểu Ai làm gì?. 
 B. Chỉ có câu kể kiểu Ai thế nào? 
 C. Chỉ có câu kể kiểu Ai thế nào? và câu kể kiểu Ai làm gì?
 D. Chỉ có câu kể kiểu Ai thế nào? và câu kể kiểu Ai là gì? 
6. Viết một đoạn văn ngắn ( từ 2 đến 3 câu ) giới thiệu về cô giáo em , trong đó có dùng kiểu câu kể Ai là gì?
A. Đọc thành tiếng:
 - Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong bài tập đọc ( từ tuần 19 đến tuần 27 ) SGK Tiếng Việt lớp 4, tập 2.
 - Học sinh trả lời 1 câu hỏi phù hợp với nội dung vừa đọc.
II/ kiểm tra Viết 
A. Chính tả ( nghe - viết) 
Bài viết: Thắng biển
 ( SGK TV4 Tập 2/ trang 76 đoạn từ đầu đến quyết tâm chống giữ)
B. Tập làm văn. 
 Đề bài: Hãy tả một cây ăn quả ( cây hoa hoặc cây có bóng mát) mà em thích.
Biểu điểm chấm Môn tiếng việt
I/ Bài kiểm tra đọc 
1. Đọc thành tiếng ( 5đ )
GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau :
Đọc đúng tiếng , đúng từ ( 1đ )
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu , các cụm từ rõ nghĩa ( 1đ )
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm ( 1đ )
Tốc độ đọc yêu cầu ( 1đ )
Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ( 1đ )
2. Đọc thầm và làm bài ( 5đ )
b. Hướng dẫn đánh giá cho điểm 
Đáp án: 
 Câu 1: ý c (0,5đ)
 Câu 2: ý b (0,5đ)
 Câu 3: ý a (0,5đ)
 Câu 4: ý a (1đ)
 Câu 5: ý c (1đ)
 Câu 6: có một câu thuộc kiểu câu Ai là gì ?(1đ)
II/ Bài kiểm tra Viết 
1. Chính tả ( 5đ )
 Đành giá , cho điểm : bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn ( 5đ )
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh ; không viết hoa đúng quy định ) trừ ( 0,5đ)
Lưu ý nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao khoảng cách , kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ ( 1đ ) toàn bài
2. Tập làm văn ( 5đ )
Hướng dẫn đánh giá cho điểm 
Đảm bảo các yêu cầu sau : được 5 điểm 
Viết được bài văn miêu tả một đồ dùng hoặc một đồ chơi đủ các phần mở bài , thân bài , kết bài đúng yêu cầu bài học , độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên 
Viết câu đúng ngữ pháp , dùng từ đúng , không mắc lỗi chính tả 
Chữ viết rõ ràng , trình bày bài viết sạch sẽ 
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý , về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm : 4,5 - 4- 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 
Trường tiểu học
Kim mĩ b
BàI kiểm tra chất lƯợng giữa kì ii Năm học: 2010- 2011
Môn : toán – Lớp 4
( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề)
 Họ tên học sinh:..................................................................Lớp 4 .........................
Điểm
Giáo viên coi
Giáo viên chấm
Phần I. trắc nghiệm
 1. Rút gọn phân số ta được phân số tối giản là:
 A. B. C. D. 
 2. Sắp xếp các phân số : theo thứ tự thừ nhỏ đến lớn là:
 A. B. C. D. 
 3. Điền dấu ( , = ) thích hợp vào ô trống:
 4. Đúng ghi Đ , sai ghi S :
 3 m2 8 dm2 = 38 dm2 156 dm2 = 1 m2 56 dm2	
 5. Tìm a: 
 A. a = 1 B. a = 2 C. a = 3 D. a = 4
Phần ii. Trình bày chi tiết các bài toán:
 1. Tính :
 2. Một thùng dầu có 105l dầu, lần thứ nhất lấy đi số dầu. Lần thứ hai lấy đi số dầu còn lại. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
 3. Cho hình bình hành ABCD có :
AB = 15 cm , BC = 7 cm , AH = 5 cm 
( như hình vẽ ). Hãy tính chu vi và diện tích hình bình hành ABCD. 
5cm 
 A 15cm B
 7cm 
D H C
 4. Tìm tất cả các phân số bằng phân số mà tử số là số chẵn và bé hơn 30.
Biểu điểm toán
Phần i. Trắc nghiệm ( 2 điểm)
 - 1. Khoanh vào C ( 0,5 điểm )
	 - 2. Khoanh vào B ( 0,5 điểm )
 - 3. Điền đúng mỗi ô trống cho 0,25 điểm
 - 4. Điền đúng mỗi ô trống cho 0,25 điểm
 - 5. Khoanh vào C (1 điểm )
Phần ii. Thình bày chi tiết các bài toán ( 8 điểm )
 1. Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm 
 2. Số lít dầu lần thứ nhất lấy đi là: 105 x 2/3 = 70 (l) (0,5đ)
 Số lít dầu còn lại sau lần thứ nhất lấy đi là: 105 – 70 = 35 (l) (0,5đ)
 Số lít dầu lần thứ hai lấy đi là: 35 x 2/5 = 14 (l) ( 0,5đ)
 Số lít dầu còn lại trong thùng là: 35- 14 = 21 (l ) (0,5đ )
 Đáp số : 21 l (0,5đ) 
 3. Tính đúng chu vi hình bình hành cho 0,5 điểm 
 Tính đúng diện tích hình bình hành cho o,5 điểm 
 Đáp số đúng cho 0,5 điểm
 4. Tìm đúng 8 phân số cho 1diểm

File đính kèm:

  • docBAI KIEM TRA GIUA KI II KHOI 4.doc
Giáo án liên quan