Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Dương Thành

Câu 5: Những chi tiết trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu:

Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy.

Họ đã dâng biếu thầy những cuốn sách quý, khi nghe cùng với thầy tới thăm 1 người mà thầy mang ơn rất nặng, họ đồng thanh dạ ran cùng đi theo sau thầy.

Câu 6:

 - Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng

 - Chi tiết thể hiện điều đó là : Thầy mời học trò cùng thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng; thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ.

Câu 9: VD: Chẳng những mà .; Không những .mà ; Không chỉ .mà

Câu 10: VD

 + Muốn sang thì bắc cầu kiều

 Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.

 + Không thầy đố mày làm nên.

 + Tôn sư trọng đạo.

 

doc8 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt + Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Dương Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GDĐT PHÚ BÌNH TRƯỜNG TH DƯƠNG THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 – LỚP 5
MÔN: Tiếng Việt – Kiểm tra đọc hiểu
Năm học 2019 - 2020
( Thời gian 35 phút, không kể thời gian giao đề)
Họ tên học sinh: ..Lớp: 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đọc thầm bài: Nghĩa thầy trò ( Sách TV5, tập 2, trang 79)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thiện các câu hỏi sau:
Câu 1: ( 0,5 điểm) Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu vào lúc nào? 
          A. Buổi trưa. B. Buổi tối.
          C. Buổi sáng sớm. D. Buổi chiều
Câu 2: ( 0,5 điểm) Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? 
       A. Mừng thọ thầy. B. Thăm sức khỏe thầy.
       C. Thăm nhà thầy. D. Xin theo học  
Câu 3:  ( 0,5 điểm) Ngày mừng thọ thầy, học trò của cụ đã dâng biếu thầy cái gì? 
       A. Một bó hoa. B. Những cuốn sách.
       C. Đồ vật quý. D. Bộ quần áo
Câu 4:  ( 0,5 điểm) Nghĩa của từ “ Môn sinh” là: 
A. Học trò cùng một trường. B. Học trò cùng một thầy giáo.
C. Học trò cùng một lớp. D. Học trò đang theo học.
Câu 5: ( 1 điểm) Em hãy tìm những chi tiết trong bài cho thấy các học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
. ..
Câu 6: ( 1 điểm) Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó. 
........
.
.
Câu 7: ( 0,5 điểm) Em hãy cho biết các từ sau: sáng sủa, sáng láng, sáng loáng thuộc từ gì? 
A. Từ đồng nghĩa B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng âm D. Từ láy
Câu 8: ( 0,5 điểm) Trong câu ghép: “ Cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau”. Có mấy vế câu? Các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?
A. 2 vế câu, nối bằng một quan hệ từ. B. 2 vế câu, nối trực tiếp bằng dấu phẩy.
C. 2 vế câu, nối bằng một cặp quan hệ từ. D. 3 vế câu, nối trực tiếp bằng dấu phẩy.
 Câu 9: ( 1 điểm) Tìm cặp từ thể hiện mối quan hệ tăng tiến thích hợp điền vào mỗi chỗ trống trong câu sau:
 ............................ cụ giáo đội khăn ngay gắn .......................ngồi trên sập.
 Câu 10: ( 1 điểm) Em hãy tìm 1 câu thành ngữ, tục ngữ hoặc ca dao nói về tình nghĩa thầy - trò? 
....
..
PHÒNG GDĐT PHÚ BÌNH TRƯỜNG TH DƯƠNG THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 – LỚP 5
MÔN: Tiếng Việt – Kiểm tra viết
Năm học 2019 - 2020
( Thời gian 50 phút, không kể thời gian giao đề)
Họ tên học sinh: ..Lớp: 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. Chính tả: ( nghe – viết) Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. Sách TV5 tập II, trang 83
( từ: Hội thổi cơm thi ... thành ngọn lửa) 
II. Tập làm văn: Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: ( 3 điểm) HS bốc thăm và đọc một đoạn trong bài: 
Bài: Lập làng giữ biển; sách TV5 tập II, trang 36
Bài: Phân xử tài tình; sách TV5 tập II, trang trang 46
Bài: Luật tục xưa của người Ê – đê; sách TV5 tập II, trang 56
Bài: Hộp thư mật; sách TV5 tập II, trang 62
5. Bài: Phong cảnh đền Hùng; sách TV5 tập II, trang 68
 - HS đọc to, rõ ràng, lưu loát, đúng tốc độ, ngắt nghỉ hơi phù hợp và thể hiện được diễn cảm... được 2 điểm.
- HS trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung bài được 1 điểm.
PHẦN ĐỌC HIỂU:
Câu
1
2
3
4
7
8
Ý
C
A
B
B
A
B
Câu 5: Những chi tiết trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu:
Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. 
Họ đã dâng biếu thầy những cuốn sách quý, khi nghe cùng với thầy tới thăm 1 người mà thầy mang ơn rất nặng, họ đồng thanh dạ ran cùng đi theo sau thầy.
Câu 6:
 - Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng
 - Chi tiết thể hiện điều đó là : Thầy mời học trò cùng thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng; thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ.
Câu 9: VD: Chẳng những mà.; Không những.mà; Không chỉ .mà
Câu 10: VD
 + Muốn sang thì bắc cầu kiều
 Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
 + Không thầy đố mày làm nên.
 + Tôn sư trọng đạo...
PHẦN VIẾT:
 - Chính tả ( 2 điểm) HS sinh viết đúng ND bài chính tả, trình bày sạch đẹp, viết đúng khoảng cách độ cao các con chữ được. Nếu viết thiếu và sai 05 lỗi chính tả trừ 1 điểm; Viết xấu trình bày bẩn, sai độ cao các con chữ trừ 0,5 điểm toàn bài.
 - TLV: ( 8 điểm)
+ HS viết được bài văn tả một đồ vật đủ bố cục. Tả bao quát các chi tiết các bộ phận, tác dụng và cách bảo quản đồ vật đó. Nêu được cảm nghĩ, nhận xét về đồ vật ... ( 4 điểm)
+ Cách dùng từ đặt câu phù hợp, rõ ý cần diễn tả. Câu văn sáng tạo có hình ảnh, biết so sánh, nhân hóa. Biết dùng dấu câu hợp lý khi viết văn ... ( 4 điểm)
+ Trình bày chưa khoa học, bài viết bẩn, sai nhiều lỗi chính tả ... trừ 1 điểm toàn bài.
* Căn cứ vào HD trên và bài làm của học sinh, GV linh động đánh giá sao cho phù hợp.
PHÒNG GDĐT PHÚ BÌNH TRƯỜNG TH DƯƠNG THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 – LỚP 5
MÔN: Toán
Năm học 2019 - 2020
( Thời gian 40 phút, không kể thời gian giao đề)
Họ tên học sinh: ..Lớp: 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: (0,5 điểm) Chữ số đứng hàng phần trăm trong số 123,456 là: 
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2:  (0,5 điểm) Kết quả của phép cộng: 254,512 + 262,87 = ?
A. 517,382             B. 571,832          C. 517352           D.521.32
Câu 3:  (0,5 điểm) Phân số được viết dưới dạng số thập phân là: 
 A. 3,5             B 5,3           C. 0,6           D. 0,5
Câu 4: ( 0,5 điểm) Thể tích hình lập phương có cạnh 4,3 cm là:
A. 79,507 cm3           B. 18,49 cm3             C. 73,96 cm3                    D. 110,94 cm3
Câu 5:  ( 1 điểm) Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 64cm và 42cm. Chiều cao hình thang 36 cm thì diện tích hình thang là: 
A. 19,08cm               B. 1908cm2                 C. 1908cm                     D. 3888cm2
Câu 6: ( 1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 a. 3giờ 7phút = ................phút b. 6m3 7dm3= ................m3  
Câu 7: ( 1 điểm): Diện tích hình tròn có đường kính d = 5dm là:
 A. 78,5 dm2              B. 196,25 dm2               C. 7,85 dm2                         D. 19,625 dm2
PHẦN TỰ LUẬN 
Câu 8: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm) 
a. 16 giờ 55 phút + 4 giờ 28 phút b. 11 ngày 12 giờ - 4 ngày 21 giờ
..
.
..
c. 5 phút 35 giây x 3 d. 37 giờ 6 phút : 6
....
.
Câu 9: ( 2 điểm) Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính ( không có nắp), chiều dài 12 dm; chiều rộng 0,8 m; chiều cao 0,6 m. Tính diện tích kính để làm bể?
.....
.
....
Câu 10: (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất 
 50 x 24,5 + 49 x 24,5 + 24,5
....
..
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN
Câu 1.
(0,5đ)
Câu 2.
(0,5đ)
Câu 3.
(0,5đ)
Câu 4.
(0,5đ)
Câu 5:
(1 đ)
Câu 7.
(1 đ)
C
A
C
A
B
D
Câu 6: ( 1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
 a. 3giờ 7phút = 187 phút b. 6m3 7dm3= 6,007 m3  
Câu 8. ( 2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm 
a) 21 giờ 23 phút; b) 6 ngày 15 giờ; 
c) 16 phút 45 giây; d) 6 giờ 11 phút 
Câu 9. ( 2 điểm)
Bài giải
Đổi 12dm = 1,2m 
Diện tích xung quanh của bể cá là:
 (1,2 + 0,8) x 2 x 0,6 = 2,4 (m2) (1 đ)
Diện tích mặt đáy bể cá là: 
1,2 x 0,8 = 0,96 (m2) (0,5 đ)
Diện tích kính để làm bể cá là: 
2,4 + 0,96 = 3,36 (m2). 
 Đáp số: 3,36 m2. (0,5 đ)
Câu 10. (1 điểm)
50 x 24,5 + 49 x 24,5 + 24,5
= 24,5 x (50 + 49 + 1)
= 24,5 x 100
= 2450

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_toan_lop_5_nam_hoc.doc
Giáo án liên quan