Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn: Tiếng việt thời gian: 30 phút

2. Tập làm văn : 5 điểm

Em hãy viết thư gửi cho một người bạn thân ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp, trường em hiện nay.

 

doc6 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn: Tiếng việt thời gian: 30 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học “B” Thạnh Mỹ Tây
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Họ và tên: 
MÔN: TIẾNG VIỆT
Lớp: 4..
THỜI GIAN: 30 PHÚT
Năm học:2011 -2012
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
A-Đọc hiểu : ( 5 điểm)
 Đọc thầm đoạn văn sau:
 “Tôi lục tìm hết túi nọ túi kia, không có tiền, không có đồng hồ, không có cả một chiếc khăn tay. Trên người tôi chẳng có tài sản gì.
 Người ăn xin vẫn đợi tôi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.
 Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:
 - Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
 Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:
 - Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. -Ông lão nói bằng giọng khản đặc.
 Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.”
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1. Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
A. Cậu bé thương xót ông lão một cách chân thành và muốn giúp ông lão.
B. Cậu bé không muốn ông lão buồn và giận cậu.
C. Cậu bé lo ông lão ăn xin sẽ bị đói, rét.
2. Cậu bé không có gì để cho ông lão nhưng ông lão lại nói : “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi.” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
A. Cậu bé đã cho ông lão lời xin lỗi chân thành.
B. Cậu bé đã cho ông lão tình thương yêu và sự cảm thông chân thành.
C. Cậu bé đã dành cho ông lão tình cảm của những người cùng cảnh ngộ.
3. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ tự trọng”:
 a. Tin vào bản thân mình.
 b. Quyết định lấy công việc của mình.
 c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
 d. Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác.
 4.
a.Tìm 1 từ láy?
................................................................................................................................
b. Đặt câu với từ láy vừa tìm được ở câu a ?
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Trường Tiểu học “B” Thạnh Mỹ Tây
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Họ và tên: 
MÔN: TIẾNG VIỆT
Lớp: 4..
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Năm học:2011 -2012
Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm)
1. Chính tả (N-V) : 5 đ Học sinh viết đoạn 1 bài “Trung thu độc lập” Sách TV4/ tập 1 
2. Tập làm văn : 5 điểm
Em hãy viết thư gửi cho một người bạn thân ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp, trường em hiện nay.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC: 2011-2012
I/ KIỂM TRA ĐỌC :
* Đọc thành tiếng: 5 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ cho 2 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng: cho 0,25 đ; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: cho 1,5 đ; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: cho 1,0 đ; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng : cho 0,5 đ; đoc sai từ 16 đến 20 tiếng: cho 0,25 đ; đọc sai trên 20 tiếng cho: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ) : cho 1 điểm( Không ngắt nghi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 đ; Ngắt nghỉ sai 5 dáu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc ( 60 chữ/ không quá 1 phút) 1 điểm: ( Đọc từ 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; Đọc quá 2 phút hoặc phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu: 1 điểm. ( trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; Không trả lời được hoặc trả lời sai: 0 điểm)
* Đọc hiểu : 5đ
 GV hướng dẫn HS nhỡn sỏch đọc thầm kĩ đoạn văn trong khoảng thời gian 5 phút. Sau đó, hướng dẫn HS hiểu thêm yêu cầu của bài và cách làm bài.
 Đáp án : Mỗi câu khoanh đúng được 1đ, câu nào khoanh vào 2 chữ trở lên : không cho điểm.
 Câu1: A ; Câu 2 : B ; Câu 3 : C ; Câu 4 : Tìm được từ láy cho 0,5 điểm,
 Đặt được câu có chứa từ láy đủ thành phần cho 1,5 đ
B/KIỂM TRA VIẾT:
Chính tả: (5 đ)
Giáo viên đọc cho học sinh chép đoạn 1 bài “Trung thu độc lập” Sách Tiếng việt 4/ Tập 1
 -Bài viết khụng mắc lỗi chớnh tả, chữ viết rừ ràng, trỡnh bày đúng đoạn văn: 5đ.(Mắc lỗi chính tả trong bài; viết sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định : trừ 0,5đ/lỗi).
 -Nếu chữ viết khụng rừ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trỡnh bày bẩn bị trừ 1đ vào toàn bài .
Tập làm văn: (5đ) 
 Viết đúng thể loại viết thư với nội dung viết thư cho bạn thân để hỏi thăm và kể về tình hình của lớp và trường em; bức thư đầy đủ các thành phần; câu từ mạch lạc, rừ ý; đúng ngữ pháp, chính tả; dùng từ chính xác cho 5đ. (Tuỳ mức độ sai sót, có thể cho các mức điểm chênh lệch đến 0,5đ).

File đính kèm:

  • docDe KTGHKI L4 co HD moi 2011.doc
Giáo án liên quan