Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 4

 Điểm: 10

I. Phần trắc nghiệm: Điểm

 Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1. Số năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:

 A. 505 050 B. 5 505 050 C. 5 005 050 D. 50 050 050

2. Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là:

 A. 80 000 B. 8 000 C. 800 D. 8

3. Số lớn nhất trong các số: 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725 là:

 A. 684 257 B. 684 275 C. 684 752 D. 684 725

4. 4 tấn 85 kg = .kg.

 Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:

 A. 485 B. 4 850 C. 4 085 D. 4 058

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Tuân Tức 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Lớp: 4... NĂM HỌC: 2013-2014
Họ và tên:............................. Môn: Tiếng Việt
 Kiểm tra ngày 22 tháng 10 năm 2013
 Điểm: 	
I. Kiểm tra đọc: Điểm 10
1. Đọc thành tiếng : Điểm 5	
2. Đọc thầm . Điểm 5
	 Đọc thầm bài " Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca " Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 tập 1 trang 55, 56 và làm các bài tập sau:
Câu 1: An - đrây – ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
Câu 2: Mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An – đrây- ca thế nào?
Câu 3: An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
 a. Ghé vào cửa hàng điện tử để chơi điện tử.
 b. chơi bắn bi với đám bạn.
 c. Chơi đá bóng với mấy đứa bạn.
 d. Chơi thả diều với mấy đứa bạn.
Câu 4. Chuyện gì đã xảy ra khi An - đrây - ca mua thuốc về nhà ?
 a. Em thấy mẹ khóc vì ông đã qua đời.
 b. Em bị mẹ đánh vì mua thuốc về chậm.
 c. Em đưa thuốc cho ông uống và ông đã khỏi bệnh.
Câu 5. Mẹ đã làm gì khi An - đrây - ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ?
 a. Mẹ la em vì em mua thuốc về chậm nên ông đã qua đời.
 b. Mẹ an ủi em " con không có lỗi. Ông đã mất từ lúc con ra khỏi nhà".
 c. Mẹ đánh đòn em.
Câu 6. An - đrây - ca tự dằn vặt mình ra sao ?
 a. Nếu mình muốn thuốc về kịp cho ông uống thì ông sẽ khỏi bệnh.
 b. Nếu mình không chơi đá bóng thì mua thuốc về kịp cho ông uống và ông sẽ khỏi bệnh.
 c. Giá như mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa.
Câu 7. Trong bài đọc " An - đrây - ca " là :
 a. Danh từ chung.
 b. Danh từ riêng chỉ tên người.
 c. Danh từ riêng chỉ tên địa lý.
Câu 8. Động từ trong câu: " An-đray-ca oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe"
 a. Oà khóc và kể hết.
 b. An-đray-ca.
 c. kể hết mọi chuyện.
 d. cho mẹ nghe.
II. Kiểm tra viết: 10	
 1.Chính tả: Điểm 5. (Nhe-Viết), bài: “Trung thu độc lập”-trang 66. Từ các em có quyền đến ngày mai	
a. Bài viết:....................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b.Bài tập: Chọn những tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi để điền vào chỗ chấm.
Đánh dấu mạn thuyền
Xưa có người đi thuyền, kiếm.........bên hông, chẳng nay là kiếm.........xuống nước. Anh ta liền đánh.........vào mạn thuyền chỗ kiếm .........Người trên thuyền thấy lạ bàn hỏi:
- Bác làm ....... lạ thế ?
-Tôi đánh ........ chỗ kiếm....... . khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đã đánh 
...............mà mò, thể nào cũng tìm thầy kiếm.
2. Tập làm văn. Điểm 5
Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
Bài làm
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
ĐÁP ÁN: 
2. Đọc thầm .
Câu 1. An - đrây – ca mới 9 tuổi,em sống cùng ông bà và mẹ. Ông đang ốm rất nặng.
Câu 2: Mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An – đrây- ca nhanh nhẹn đi ngay.
Câu 3: C. Câu 4: A. Câu 5: B. Câu 6: B. Câu 7: B. Câu 8: A
Trường Tiểu học Tuân Tức 1 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Lớp: 4... NĂM HỌC: 2013-2014
Họ và tên:............................. Môn: Toán
 Kiểm tra ngày 22 tháng 10 năm 2013
 Điểm: 10	
I. Phần trắc nghiệm: Điểm	
 Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
 A. 505 050 B. 5 505 050 C. 5 005 050 D. 50 050 050
2. Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là:
 A. 80 000 B. 8 000 C. 800	 D. 8
3. Số lớn nhất trong các số: 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725 là:	
 A. 684 257 B. 684 275 C. 684 752 D. 684 725
4. 4 tấn 85 kg = ................kg.
 Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
 A. 485	 B. 4 850	 C. 4 085	D. 4 058
5. 2 phút 10 giây = ....................giây.
 Số thích hợp đển điền vào chỗ chấm là:
 A. 30	 B. 210	 C. 130	D. 70
II. Tự luận: Điểm 
1. Đọc viết các số sau: ( 1 đ )
 a. Đọc các số sau:( 0.5)
- 1 765 243:......................................................................................................
- 153 620:.........................................................................................................
 b. Viết các số sau: ( 0.5)
- Sáu trăm mười ba triệu:.........................
- Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm mười hai:..............
2. Đặt tính rồi tính kết quả: ( 4 )
 2 814 + 65 248 966 995 - 47 856 2 148 x 9 124 : 4
........................	........................	...............	..............
....................... ......................... ................ ...............
....................... ......................... ................ .................
3. Tìm x: ( 1 đ )
 x - 306 = 504 x + 254 = 680 
..............................	................................
..............................	.................................
4. Hai thùng nước chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng nhỏ chứa được ít hơn thùng to 120 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước ?
Bài làm
................................................................................
................................................................................
...............................................................................
................................................................................
.................................................................................
I. Phần trắc nghiệm: 1D, 2B, 3C, 4C, 5C.
II. Tự luận: 
Câu 1: a. Đọc các số
 Một triệu bảy trăm sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba
 Một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm hai mươi
 b. Viết các số: 613000000, 800004712.
Câu 2: 68 062; 919 139; 19332; 31 
Câu 3: 809; 426
Câu 4: Tóm tắt bằng đoạn thẳng
 Bài giải:
Số lít nước thùng to là: (600+120):2 = 360 (l)
Số lít nước thùng nhỏ là: 360-120 = 240 (l)
 Đáp số: Thùng to: 360 (l)
 Thùng nhỏ: 240(l)

File đính kèm:

  • docde_thi_lop_2.doc
Giáo án liên quan