Đề kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Phương Trung

A.PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 30 phút

 I.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (6 điểm)

 II.Đọc thầm và làm bài tập; (4 điểm)

 1.Khoanh vào b : (1 điểm )

 2.Khoanh vào c: (1 điểm )

 3.Khoanh vào a: (1 điểm)

 4.Khoanh vào c: (1 điểm)

B.PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm )

 I.Chính tả (nghe viết ) ( 5 điểm)

 -Trình bày bài viết khoa học ,viết đúng độ cao ,bài viết sạch sẽ ,không mắc lỗi chính tả (2 điểm)

- Chữ viết không rõ ràng ,sai độ cao ,khoảng cách ,trình bày bẩn (1 điểm)

- Bài viết mắc nhiều lỗi chính tả ,sai độ cao ,khoảng cách ,trình bày bẩn (0,5điểm )

 II.Viết đoạn văn (5 điểm)

 Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày diễn đạt của đoạn văn .Cụ thể (có thể theo các mức 0,5 đến 1,5 .đến 2 điểm )

 

docx7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Phương Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG TRUNG I
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 
Năm học 2015 - 2016
Môn Tiếng Việt lớp 2
Họ và tên HS: ......................................................... Lớp:.......
Họ và tên giám thị 1:...........................................................Chữ ký:...........................
Họ và tên giám thị 2:...........................................................Chữ ký:...........................
Điểm
Họ tên , chữ ký của GK
Đọc
Viết
Chung
Giám khảo 1.....................................................
Giám khảo 2:......................................................
 PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I.Đọc thành tiếng (6điểm)
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 50-60 chữ trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 2,tập 2 từ tuần 28 đến tuần 35(do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rừ tờn bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng). Và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên ra.
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) – Thời gian 30 phút
Chuyện quả bầu
	1.Ngày xưa, có hai vợ chồng rất hiền lành, chăm chỉ. Một hôm đi rừng, họ bắt được một con Dúi Dúi xin tha mạng.Hai vợ chồng thương tình tha cho.	
2. Trước khi về rừng, Dúi nói :
	- Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp nơi. Ông bà lấy khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kớn miệng gỗ bằng sápong và chui vào đó, hết hạn bảy ngày hãy ra.
	 Hai vợ chồng làm theo. Họ khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Họ vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng , mây đen ùn ùn kéo đến.Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông .Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.Khúc gỗ nổi như thuyền đã giúp hai vợ chồng thoát nạn.
	3. Sau bảy ngày, họ chui ra. Cây cỏ vàng úa .Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu.Thấy chồng buồn, bà cất quả bầu lên giàn bếp.
	4. Một lần, đi làm nương về, hai vợ chồng nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp. Lấy làm lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tai nghe thì thấy có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi , rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu.
	Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. người Khơ – mú nhanh nhảu ra trước, dính than nên hơi đen. Tiếp đến người Thái người Mường, người Dao, Người Hmông , người Ê- đê, người Ba - na, người Kinh, ... lần lượt ra theo.
	Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta hiện nay.
	Theo TRUYỆN CỔ KHƠ MÚ
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây .
1. Con Dúi báo cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
	a. Họ có tin vui.
	b. Sắp cú ngập lụt và cách để thoát nạn lụt.
	c. Năm tới họ sẽ giàu có 
2. Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn lụt?
a. Chuyển đến một làng khác để ở.
b. Làm một cái bè to bằng gỗ.
c. Lấy một khúc gỗ to, khoét rỗng ruột, bịt kín miệng gỗ bằng sắp ong, chui vào đó 
3. Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
	a. Người vợ sinh ra một quả bầu.
	b. Người vợ sinh ra một đứa trẻ.
	c. Người vợ sinh ra một quả trứng.
4. Bộ phận gạch chân trong câu: “ Bố em rất hiền hậu .” Trả lời cho câu hỏi nào?
	a. Là gì?
	b. Làm gì?
	c. Như thế nào?
 PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
Chính tả - nghe viết (5 điểm) – 15 phút.
Bóp nát quả cam 
	Thấy giặc âm mưu đến chiếm nước ta ,Quốc Toản liều chết gặp Vua xin đánh .Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ đã biết lo cho nước nên tha tội và thưởng cho quả cam .Quốc Toản ấm ức vỡ bị xem như trẻ con ,lại căm giận lũ giặc ,nên nghiến răng ,xiết chặt bàn tay ,làm nát quả cam quý.
 (Theo Nguyễn Huy Tưởng )
II. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút.
Viết đoạn văn (4 – 5 câu) nói về một loài cây mà em yêu thích theo gợi ý sau:
 a.Đó là cây gì?
b.Trồng ở đâu ?
c.Hình dáng cây như thế nào?
d.Cây có ích lợi gì ?
 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI HỌC KÌ II.
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
 Năm học 2015- 2016
A.PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 30 phút 
 I.Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (6 điểm)
 II.Đọc thầm và làm bài tập; (4 điểm)
 1.Khoanh vào b : (1 điểm )
 2.Khoanh vào c: (1 điểm )
 3.Khoanh vào a: (1 điểm)
 4.Khoanh vào c: (1 điểm)
B.PHẦN KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm )
 I.Chính tả (nghe viết ) ( 5 điểm)
 -Trình bày bài viết khoa học ,viết đúng độ cao ,bài viết sạch sẽ ,không mắc lỗi chính tả (2 điểm)
- Chữ viết không rõ ràng ,sai độ cao ,khoảng cách ,trình bày bẩn (1 điểm)
- Bài viết mắc nhiều lỗi chính tả ,sai độ cao ,khoảng cách ,trình bày bẩn (0,5điểm )
 II.Viết đoạn văn (5 điểm)
 Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày diễn đạt của đoạn văn .Cụ thể (có thể theo các mức 0,5 đến 1,5 .đến 2 điểm )
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯƠNG TRUNG I
	ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC 	
Năm học 2015 - 2016
Môn Toán lớp 2
Họ và tên HS: ......................................................... Lớp:.......
Họ và tên giám thị 1:.........................................................Chữ ký:...........................
Họ và tên giám thị 2:......................................................... Chữ ký:...........................
Phần ghi điểm 
Họ tên, chữ ký của GK
Bằng số 
Giám khảo 1:..................................................
Bằng chữ ..
Giám khảo 2:.................................................
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a/ 257 + 312	b/ 629 + 40	c/ 318 – 106	d/ 795 - 581 
..	.
.
Bài 2: Số (1 điểm)
Đọc số
Viết số
Một trăm linh chín
321
906
Hai trăm hai mươi hai
Sáu trăm bốn mươi
Bài 3: Tính (2 điểm)
a/ 3 x 6 + 41 = 	c/ 4 x 7 – 16 =	
 = 	 = 	
b/ 45 : 5 – 5 = 	d/ 16 : 2 + 37 = 	
 = 	 = 	
Bài 4: Giải bài toán (2 điểm)
Nhà bác Hùng thu hoạch được 259 kg mận. Nhà bác Nga thu hoạch nhiều hơn nhà bác Hùng 140 kg. Hỏi nhà bác Nga thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam mận?
Bài giải
Bài 5: Tìm x (1 điểm)
	a/ X : 4 = 5	3 x X = 24+6
	x = ...	 .
	x = ...	..
 .. . .
Bài 6: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng (2 điểm)
a/ Tam giác ABC có các cạnh lần lượt là 120 mm, 300 mm và 240 mm. Chu vi của tam giác ABC là:
606 mm	B. 660 mm	C. 660 cm	D. 606 cm
b/ Lúc 8 giờ đúng,
Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 6
Kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ số 6
Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12
Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 3
c/ Các số 456; 623 và 142 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
456; 623; 142	C. 142; 623; 456
623; 456; 142	D. 142; 456; 623
d/ x : 2 = 0	; x là:
A. x = 1	B. x = 2	C. x = 0	D. x = 4
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN TOÁN
Năm học 2015 – 2016
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính đúng mỗi phép tính được 0, 5 điểm
a/ 257 + 312 = 569	b/ 629 + 40 = 669	c/ 318 – 106 = 212	d/ 795 – 581 = 214
Bài 2: (1 điểm) Viết đúng mỗi ô trống được 0, 2 điểm
Đọc số
Viết số
Một trăm linh chín
109
Ba trăm hai mươi mốt
321
Chín trăm linh sáu
906
Hai trăm hai mươi hai
222
Sáu trăm bốn mươi
640
Bài 3: (2 điểm)
a/. 3 x 6 + 41 = 18 + 41 (0, 25 điểm) c/. 4 x 7 – 16 = 28 – 16 (0, 25 điểm)
 = 59 	 (0, 25 điểm)	 = 12 (0, 25 điểm)
b/. 45 : 5 – 5 = 9 – 5 (0, 25 điểm)	d/. 16 : 2 + 37 = 8 + 37 (0, 25 điểm)
	 = 4 (0, 25 điểm)	 = 45 (0, 25 điểm)
Bài 4: (2 điểm) Giải bài toán
	 Nhà bác Nga thu hoạch được số kg mận là: (0, 5 điểm)
	259 + 140 = 399 (kg)	(1 điểm)
	 Đáp số: 399 kg ( 0,5 điểm)
Bài 5: (1 điểm) Tìm x
a/. x : 4 = 5	b/. 3 x X = 24+ 6
	 	 x = 5 x 4 	 3 x X = 30 
 x= 20 (0,5 điểm) X=30 : 3 
	 	 	 x = 10	 (0,5 điểm)
Bài 6: (2 điểm) Chọn đúng mỗi đáp án được 0, 5 điểm
a/ B 	b/. C	c/. D	d/. C

File đính kèm:

  • docxDethi_hocki_2_lop_2.docx
Giáo án liên quan