Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường tiểu học Lê Ninh

Câu 1. Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

 a. Muốn xâm chiếm nước ta.

 b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước khác.

 c. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.

Câu 2. Nhà vua ban tặng cho Quốc Toản quả gì?

 a. Quả bưởi.

 b. Quả cam.

 c. Quả quýt.

Câu 3. Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý?

 a. Vì nhà Vua yêu mến Trần Quốc Toản.

 b. Vì Trần Quốc Toản là người tuổi trẻ tài cao.

 c. Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.

 

doc10 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường tiểu học Lê Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NINH
Họ và tên:..........................................................
Lớp:. 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng việt - lớp 2
Phần kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng:
II. Đọc hiểu - luyện từ và câu: Thời gian 30 phút (không kể thời gian giao đề)
A - Đọc thầm mẩu chuyện:
Bóp nát quả cam 
 Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Thấy sứ giặc ngang ngược đủ điều, Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
Sáng nay, biết Vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng. Quốc Toản quyết đợi gặp Vua để nói hai tiếng xin “đánh”. Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không được gặp, cậu bèn liều chết xô mấy người lính ngả chúi, xăm xăm xuống bến. Quân lính ập đến vây kín. Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm, quát lớn:
 - Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
Vừa lúc ấy, cuộc họp dưới thuyền rồng tạm nghỉ, Vua cùng các vương hầu ra ngoài mui thuyền.
 Quốc Toản bèn chạy đến, quỳ xuống tâu:
  - Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!
  Nói xong, cậu tự đặt gươm lên gáy, xin chịu tội.
     Vua truyền cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo:
     Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.
      Nói rồi, Vua ban cho Quốc Toản một quả cam
Theo NGUYỄN HUY TƯỞNG
B - Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
	a. Muốn xâm chiếm nước ta.
	b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước khác.
	c. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Câu 2. Nhà vua ban tặng cho Quốc Toản quả gì?
	a. Quả bưởi.
	b. Quả cam.
	c. Quả quýt.
Câu 3. Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý?
	 a. Vì nhà Vua yêu mến Trần Quốc Toản.
	 b. Vì Trần Quốc Toản là người tuổi trẻ tài cao.
	 c. Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.
Câu 4. Bộ phận in đậm trong câu sau : “Trần Quốc Toản xin gặp vua để được nói hai tiếng xin đánh”  trả lời cho câu hỏi.
	a. Vì sao?
	b. Để làm gì?
	c. Như thế nào?
Câu 5. Bộ phận nào trong câu “ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.” trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” 
	a. Mùa hè
	b. hoa phượng vĩ 
	c. nở đỏ rực
Câu 6. Bộ phận nào trong câu “ Bạn Lan lớp em rất chăm chỉ.” trả lời cho câu hỏi Như thế nào trong câu sau: 
	a. Bạn Lan
	b. Lớp em
	c. rất chăm chỉ
Câu 7: Hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong câu văn sau:
 Từ lâu Gà và Vịt yêu quý nhau lắm. Hằng ngày chúng vui vẻ sống bên nhau cùng ríu rít qua sông cạn để kiếm ăn.
 Giáo viên coi, chấm: .......................................................... 
 .........................................................
 TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NINH 
CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Tiếng việt - lớp 2
I. Phần kiểm tra đọc thành tiếng: 6 điểm
II. Phần đọc hiểu, luyện từ và câu: 4 điểm 
	Câu 1:(0,5 điểm) Khoanh đúng ý c.
	Câu 2: (0.5 điểm) Khoanh đúng ý b.
	Câu 3: (0,5 điểm) Khoanh đúng ý c.
	Câu 4: (0.5 điểm) Khoanh đúng ý b.
	Câu 5: (0,5 điểm) Khoanh đúng ý a.
	Câu 6: (0,5 điểm) Khoanh đúng ý c.
	Câu 7: (1 điểm) Từ lâu, Gà và Vịt yêu quý nhau lắm. Hằng ngày, chúng vui vẻ sống bên nhau, cùng ríu rít qua sông cạn để kiếm ăn.
III. Phần kiểm tra viết:
I - Chính tả : 5 điểm.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn - (5 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5điểm).
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn .... bị trừ 1 điểm toàn bài.
II - Tập làm văn : 5 điểm.
- Học sinh viết đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi ý đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ 5 điểm
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 
 Lê Ninh, ngày 06 tháng 5 năm 2016
TM. HéI §åNG RA §Ò
hiÖu trƯëng
Bïi V¨n NhÞp
 TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NINH
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Phần kiểm viết
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian chép đề)
1. Chính tả (nghe - viết): 15 phút
	Bài viết: Người làm đồ chơi 
	Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu. Khi đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được, bác định chuyển nghề về quê làm ruộng. Một bạn nhỏ đã lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng.
2. Tập làm văn: 25 phút
	Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) nói về Bác Hồ, dựa theo gợi ý dưới đây:
	a, Ảnh Bác Hồ được treo ở đâu?
	b,Trông Bác như thế nào( râu, tóc, vầng trán, đôi mắt)?
	c, Em thầm hứa với Bác điều gì?
 Lê Ninh, ngày 06 tháng 5 năm 2016
TM. HéI §åNG RA §Ò
hiÖu trƯëng
Bïi V¨n NhÞp
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NINH
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
* Hình thức: Giáo viên ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng (học sinh chuẩn bị bài đọc trong 2 phút).
* Thời gian đọc: Khoảng 2 phút/ học sinh
* Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một bài (hoặc đoạn) trong các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi ứng với mỗi bài theo yêu cầu của giáo viên.
Câu 1: Đọc bài Kho báu (TV2 tập 2 - trang 83)
Câu 2: Đọc bài Những quả đào (TV2 tập 2 - trang 91)
Câu 3: Đọc bài Cây đa quê hương (TV2 - tập 2 - trang 93)
Câu 4: Đọc bài Ai ngoan sẽ được thưởng (TV2 - tập 2 - trang 100)
Câu 5: Đọc bài Chiếc rễ đa tròn (TV2 - tập 2 - trang 107)
Câu 6: Đọc bài Cây và hoa bên lăng Bác (TV2 - tập 2 - trang 111)
Câu 7: Đọc bài Chuyện quả bầu (TV2 - tập 2 - trang 116)
Câu 8: Đọc bài Bóp nát quả cam (TV2 tập 2 - trang 124)
Câu 9: Đọc bài Người làm đồ chơi (TV2 tập 2 - trang 133)
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NINH
CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
Phần kiểm tra đọc thành tiếng: 6 điểm
* Biểu điểm:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3điểm
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5đ; đọc sai từ 3 - 5 tiếng: 2đ; đọc sai từ 6 - 10 tiếng: 1,5đ; đọc sai từ 11 - 15 tiếng: 1đ; đọc sai từ 16 - 20 tiếng: 0,5đ; đọc sai trên 20 tiếng: 0đ).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1đ 
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 - 4 dấu câu: 0,5đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0đ).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
(Đọc không quá 2 phút 0,5 đ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần: 0đ)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1điểm
( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5đ; không trả lời được hoặc trả lời sai: 0đ).
 Lê Ninh, ngày 06 tháng 5 năm 2016
TM. HéI §åNG RA §Ò
hiÖu trƯëng
Bïi V¨n NhÞp
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NINH
Họ và tên:
Lớp..
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán – Lớp 2
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng.
Câu 1: - Giá trị của chữ số 1 trong số 213 là:
	A. 1 chục
	B. 1 trăm
	C. 1 đơn vị
Câu 2: Cho dãy số: 210, 220, ... , 240, 250, ..., 270, 280
Các số cần điền vào chỗ chấm là:
	A. 221 và 251	 B. 260 và 230	C. 230 và 260	 D. 239 và 269
Câu 3: Kết quả đúng của phép tính 4 x 6 + 29 =
	A. 24	B. 53	C. 17	D. 7
Câu 4: Số liền sau của số 99 là:
	A. 98	B. 89 	C. 90	D. 100
Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước phép tính và kết quả đúng.
Chu vi hình tam giác ABC có các cạnh là: AB = 12cm; BC = 17cm; CA = 18 cm là:
	A. 12 + 17 + 18 = 37 (cm)
	B. 12 + 17 + 18 = 47 (cm)
	C. 12 + 17 + 18 = 47 cm	
Câu 6: Tóm tắt bài toán:
	3kg: 1 túi
	27kg: ... túi?
Đáp số là: 
	A. 30 túi 	B. 24 túi	C. 9kg	D. 9 túi
II. Phần tự luận:
Câu 1: Đọc các số sau:
	315: ...........................................................................................................................
	506: ...........................................................................................................................
	400: ..........................................................................................................................
	210: ...........................................................................................................................
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
792; ........; 794; ...........; ............; ............; 
865; ........; 863; ...........; ............; ............;
Câu 3: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:
	113 ........98	 497 ......... 501	 811 ....... 811	953 ....... 943 842 ..... 845
Câu 4: Tính
5 + 7 = ........	13 - 6 = ..........	5 x 7 = ...........	32 : 4 = .........
Câu 5: Đặt tính rồi tính: 
	 327 + 462	125 + 32	 37 + 45	276 - 124	84 - 35
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 6: Một cửa hàng buổi sáng bán được 683 lít xăng. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 321 lít xăng. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 7: Tính hiệu của số lớn nhất có ba chữ số và số bé nhất có hai chữ số.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Giáo viên coi, chấm: ................................................
 ................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NINH
CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán – lớp 2
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) - Khoanh đúng mỗi câu cho 0,5 điểm
	Câu 1: Khoanh vào A	Câu 4: Khoanh vào D
	Câu 2: Khoanh vào C	Câu 5: Khoanh vào B
	Câu 3: Khoanh vào B	Câu 6: Khoanh vào D
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: 1 điểm. Đọc đúng mỗi số được 0,25 điểm 
	315: Ba trăm mười lăm
	506: Năm trăm linh sáu
	400: Bốn trăm
	210: Hai trăm mười
Câu 2: 1 điểm (Điền đúng mỗi dòng cho 0,5đ)
	792; 793; 794; 795; 796; 797
	865; 864; 863; 862; 861; 860
Câu 3: 1điểm - Điền đúng mỗi dấu phép tính được 0,2 điểm
	 113 > 98	 497 943	 842<845
Câu 4: 1 điểm - Mỗi kết quả đúng cho 0,25đ
	5 + 7 = 12	13 - 6 = 7	5 x 7 = 35	32 : 4 = 8
Câu 5: 1 điểm - Đặt tính, tính đúng mỗi phép tính cho 0,2 điểm
-
-
+
+
+
	327	125	37	276	84
	462	 32	45	124	35
	789	157	82	152	49
Câu 6: 1 điểm
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 0,25đ
683 - 321 = 362 (l) 	 0,5đ
 Đáp số: 362 l xăng	 0,25đ
Câu 7: 1 điểm
Số lớn nhất có ba chữ số là số 999
Số bé nhất có hai chữ số là số 10
Vậy hiệu là:
999 - 10 = 989
Đáp số: 989
 Lê Ninh, ngày 06 tháng 5 năm 2016
TM. HéI §åNG RA §Ò

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam_h.doc
Giáo án liên quan