Đề kiểm tra định kì lần II môn Toán Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Phương Trung I

Bài 6: (2 đ)

a) Bao gạo cân nặng 42kg ,người ta đã lấy ra 6kg . Hỏi trong bao còn lại bao nhiêu kg?

b) Băng giấy màu trắng dài 15 dm, băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu trắng 9 dm. Hỏi băng giấy màu đỏ dài bao nhiêu dm?

Bài giải

.

.

.

Bài 7: (1,5 đ) a) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

 Số hình tứ giác có trong hình vẽ là:

 A. 5 hình

 B. 7 hình

 C. 8 hình

 D. 9 hình

 b) Điền số thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng:

+ =

- =

 

docx7 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì lần II môn Toán Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Phương Trung I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH PHƯƠNG TRUNG I
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN II.
Năm học 2015 - 2016
Môn toán lớp 2
Thời gian 40 phút
Họ và tên:....................................................................Lớp:........................
Điểm:........................GV chấm:..................................................................
Bài 1: (1 đ) Viết các số.
 a) Tròn chục và bé hơn 90:.
 b) Từ 60 đến 70:..
Bài 2: (1,5 đ) Số ? 
20
 a) + 9	 + 7	 - 15
89
 b) - 35 	 + 5 + 30
Bài 3: (2 đ) Đặt tính rồi tính
 78 - 36 97 - 48	 56 + 28	 58 + 23
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
Bài 4: (1 đ) Số?
15 giờ hay ....... giờ chiều. c. ...... giờ chiều hay 14 giờ.
 b. 8 giờ tối hay giờ d.23 giờ hay giờ đêm
Bài 5: (1 đ)Tìm x:
 a) 67 - x = 28	b) x + 58 = 97
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 6: (2 đ) 
Bao gạo cân nặng 42kg ,người ta đã lấy ra 6kg . Hỏi trong bao còn lại bao nhiêu kg?
Băng giấy màu trắng dài 15 dm, băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu trắng 9 dm. Hỏi băng giấy màu đỏ dài bao nhiêu dm?
Bài giải
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 7: (1,5 đ) a) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
 Số hình tứ giác có trong hình vẽ là:
	A. 5 hình 
	B. 7 hình
	C. 8 hình
 D. 9 hình
 b) Điền số thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng:
+ =
- =
Hướng dẫn đánh giá , cho điểm
Môn toán lớp 2
Bài 1: (1 điểm) Viết đúng đủ các số mỗi phần cho 0,5 đ.
	a. Các số đó là: 10	; 20; 30; 40; 50; 60,70,80,90
	b. Các số đó là: 60; 61; 62; 63; 64; 65; 66; 67; 68; 69; 70
Bài 2:(1,5 điểm) Điền số đúng vào mỗi ô ở mỗi phần cho 0,75 đ.
20
 a) + 9	 + 8	 - 13
98
 b) - 33 	 + 5 + 30
Bài 3: (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính cho 0,5 đ
	 78	 97	 56	 48
	-36	-48	+28	+ 23
	 42	 49	 84	 71
Bài 4: (1 điểm) Điền đúng số vào mỗi phần cho 0,25 đ.
	a. 3 giờ	b. 11 giờ	c. 2 giờ	d. 20 giờ	
Bài 5: (1 điểm) Thực hiện đúng mỗi phần cho 0,5 đ.
 	a. 67 - x = 28	b. x + 58 = 97
 x = 67 - 28	 x = 97 - 58 
 x = 39	 x = 39
Bài 6: (2 điểm) Làm đúng mỗi bài được 1 đ.
Trong bao còn lại số kg là: (0,25 đ)
42 – 6 = 36 (kg)	(0,5 đ)
	Đáp số: 36 kg	(0,25 đ)
	b) Băng giấy màu đỏ dài là:	(0,25 đ)
	15 + 9 = 24 (dm)	(0,5 đ)
	Đáp số: 24 dm	(0,25 đ)
Bài 7: (1,5 điểm) 
Khoanh vào D cho 0,5 đ
Điền mỗi phép tính đúng cho 0,5 đ
Trường Tiểu Học Phương Trung I
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
 NĂM HỌC 2015 - 2016 
Môn: Tiếng Việt lớp 2
Họ và tên :.................................................................................lớp:......................
Điểm
Chữ ký của GV
Đọc
Viết
Chung
Phần A: Kiểm tra đọc ( 10 Điểm )
 I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
 Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 2, tập 1 từ tuần 10 đến tuần 17 ( do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng). và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
ii. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm ) – 30 phút
Sáng kiến của bé Hà
 1. ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
 Một hôm, Hà hỏi bố:
 - Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ?
 Thấy bố ngac nhiên, Hà bèn giải thích:
 - Con đã có ngày mùng 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày mùng 1 tháng 5. Mẹ có ngày mùng 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
 Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm "ngày ông bà", vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
 2. Ngày lập đông đến gần, Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
 Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:
 - Con sẽ cố gắng, bố ạ.
 3. Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà.Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:
 - Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi.
 Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:
 - Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy.
Theo Hồ Phương.
  Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Bé Hà có sáng kiến gì ?
 a. Chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà.
 b. Chọn ngày mùng 1 tháng 5 làm "ngày ông bà".
 c. Là một cây sáng kiến.
2. Bé Hà tặng ông bà món quà gì?
 a. Một gói quà.
 b. Chùm điểm mười
 c. Một bó hoa.
3. Từ "Hiếu thảo" là từ chỉ đặc điểm, hoạt động hay sự vật của người?
 a. Từ chỉ sự vật.
 b. Từ chỉ hoạt động của người.
 c. Từ chỉ đặc điểm của người.
4. Câu: "Mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già" thuộc kiểu câu nào?
 a. Ai là gì?
 b. Ai làm gì?
 c. Ai thế nào? 
 Phần B: Kiểm tra viết ( 10 điểm ) – 40 phút
Chính tả: nghe - viết ( 5 điểm ) - 15 phút.
Bài viết:	Bé Hoa
Bây giờ Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
	Theo Việt Tâm	
 II. Tập làm văn: ( 5 điểm ) - 25 phút.
 Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết, dựa vào gợi ý sau:
 - Con vật đó là con gì?
 - Nó có đặc điểm, hoạt động như thế nào?
 (Về màu lông, mắt, tính nết,....của con vật)
 - Em có yêu quý con vật đó không? Em chăm sóc nó như thế nào?
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM LỚP 2
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 ĐIỂM )
 I. Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm.
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm ; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm ; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm ; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm ; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm. )
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu) : 1 điểm.
( không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm )
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm 
- Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm . 
( Trả lời chưa đúng ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ: 0,5 điểm ; không trả lời được: 0 điểm )
 II. Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm )
 Đáp án:
 Câu 1: a (1 điểm)
 Câu 2: b (1 điểm)
 Câu 3: c (1 điểm)
 Câu 4: b (1 điểm)
 B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM )
 I. Chính tả ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Nếu viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm/lỗi.
- Nếu viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc bẩn... bị trừ 1 điểm toàn bài.
 II. Tập làm văn ( 5 điểm )
 HS viết được đoạn văn kể về con vật nuôi từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
 * Nếu bài viết sai sót về ý, về diễn đạt hoặc chữ viết có thể cho các mức điểm 4,5 - 4 - 3,5 -3 - 2,5 - 2 - 1 - 0,5.

File đính kèm:

  • docxDe_thi_hoc_ki_I_lop_2.docx