Đề kiểm tra định kì giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phúc Thành

1.Tính cách của Ếch như thế nào ?

A. Chăm chỉ, chẳng chịu đi đâu xa

B. Nhâng nháo, hống hách, kiêu căng, hay bắt nạt kẻ khác

C. Anh hựng, khụng biết sợ ai

2. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gỡ ?

A. Phải đoàn kết

B. Phải chăm chỉ

C. Phải khiờm tốn

3. Bộ phận gạch chân dưới đây trả lời cho câu hỏi nào ?: “Hàng ngày, Ếch cất tiếng kêu ổm ộp làm vang độngcả giếng”

A. Ở đâu ? B. Khi nào ? C. Vỡ sao ?

4. Cú thể thay từ “nhõng nhỏo” trong cõu: “Ếch nhâng nháo giương mắt lên, cói”bằng từ nào?

A. khỳm nỳm B. trõng trỏo C. ngoan ngoón

Cõu 2(2đ): Đọc và làm bài tập:

1. Tìm và ghi lại 1 cõu trong bài cú sử dụng biện phỏp nhõn hoỏ:

.

.

2. Đánh dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau:

 Bốn luống rau cải chạy đều một hàng. Có luống vừa bộn chân mới trổ được đôi ba tàu lá bé. Những mảnh lá xanh rờn có khía răng cưa khum sát xuống đất.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phúc Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học
phúc thành
bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ iI
Năm học: 2013 - 2014
Môn: tiếng việt - lớp 3
Họ và tên học sinh: ..
Lớp: ..
A - Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I - Đọc thành tiếng: (6 điểm)
	Học sinh bắt thăm một đoạn (khoảng 110 - 120 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (thời gian 1,5 phút/học sinh) và trả lời 1 - 2 câu hỏi trực tiếp của giáo viên.
II - Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Thời gian: 30 phút.
	- Học sinh đọc thầm bài: " ếch ngồi đỏy giếng" và làm bài tập sau.
ếch ngồi đỏy giếng
	Cú một con ếch sống lõu năm trong cỏi giếng cổ. Hàng xúm của nú chỉ cú vài con nhỏi, cua, ốc bộ nhỏ. Hàng ngày, ếch cất tiếng kờu ồm ộp làm vang động  cả giếng khiến cỏc con vật kia rất hoảng sợ. ếch thấy thế khoỏi chớ lắm. Nó ngửa mặt lên nhìn trời chỉ bằng chiếc vung và cười ộp ộp nghĩ là mình oai như một vị chỳa tể.
	Một năm nọ, trời mưa liờn miờn, nước trong giếng dềnh lờn tràn bờ, đưa ếch ra ngoài. ếch quen thúi cũ nghờnh ngang chẳng coi ai ra gỡ. Gặp ai ếch cũng vỗ ngực xưng là chỳa tể muụn loài. Khốn khổ cho Bọ Ngựa và Sõu Rúm yếu đuối bị ếch đỏnh cho te tua, thương tớch đầy mỡnh. Một con Hổ tỡnh cờ nghe được những lời ếch núi và thấy được những việc ếch làm thỡ tức bực lắm. Hổ nhảy tới bờn ếch, gầm lờn:
  -  Đồ nhói nhộp, ta đõy mới là chỳa tể muụn loài !
 ếch nhõng nhỏo giương mắt lờn, cói:
- Ta mới là vị chỳa tể... ếch chưa núi hết cõu đó bị Hổ giơ chõn giẫm bẹp.
Theo Phan Việt Hương
Cõu 1(2đ)): Khoanh trũn chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng cho mỗi cõu hỏi sau:
1.Tớnh cỏch của Ếch như thế nào ?
A. Chăm chỉ, chẳng chịu đi đõu xa
Nhõng nhỏo, hống hỏch, kiờu căng, hay bắt nạt kẻ khỏc
Anh hựng, khụng biết sợ ai
2. Cõu chuyện khuyờn chỳng ta điều gỡ ?
A. Phải đoàn kết
B. Phải chăm chỉ
C. Phải khiờm tốn
3. Bộ phận gạch chõn dưới đõy trả lời cho cõu hỏi nào ?: “Hàng ngày, Ếch cất tiếng kờu ổm ộp làm vang động  cả giếng”
A. Ở đõu ? B. Khi nào ? C. Vỡ sao ?
4. Cú thể thay từ “nhõng nhỏo” trong cõu: “Ếch nhõng nhỏo giương mắt lờn, cói” bằng từ nào?
A. khỳm nỳm B. trõng trỏo C. ngoan ngoón
Cõu 2(2đ): Đọc và làm bài tập:
1. Tìm và ghi lại 1 cõu trong bài cú sử dụng biện phỏp nhõn hoỏ:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Đánh dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau:
 Bốn luống rau cải chạy đều một hàng. Có luống vừa bộn chân mới trổ được đôi ba tàu lá bé. Những mảnh lá xanh rờn có khía răng cưa khum sát xuống đất.
	Giáo viên coi, chấm.
	 1. ...................................................
	 2. ...................................................
Trường tiểu học
phúc thành
đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ iI
Năm học: 2013 - 2014
Môn: tiếng việt - lớp 3
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian chép đề)
B- Kiểm tra viết: (10 điểm)
I - Chính tả (nghe - viết). (5 điểm)
 Nghe viết bài: "ễng tổ nghề thờu" (Tiếng Việt 3 – Tập 2, trang 22).
	Viết đoạn 4 
II - Tập làm văn. (5 điểm)
	Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ky_2_mon_tieng_viet_lop_3_nam_h.doc
Giáo án liên quan