Đề kiểm tra định kì giữa học kì II lớp 5

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (5 điểm)

Bài đọc: .

2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) - 20 phút

Rừng đước

 Rừng đước mênh mông. Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất. Mặt đất lầy nhẵn thín, không một cọng cỏ mọc. Chỉ có vài chiếc lá rụng mà nước triều lên chưa kịp để cuốn đi, và bóng nắng chiếu xuyên qua những tầng lá dày xanh biếc, soi lỗ chỗ trên lượt bùn mượt mà vàng óng li ti vết chân của những con dã tràng bé tẹo.

 Những buổi triều lên, nước chỉ ngập quá gối thôi, chúng tôi năm bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua, trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ.

 * Dựa theo nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:

 

doc47 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 6880 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kì II lớp 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n khổng lồ. 
Câu 2: (0,5 điểm) Bài văn tả rừng đước lúc nước thủy triều như thế nào ?
A. Lúc nước triều lên
B. Lúc nước triều rút 
C. Cả lúc nước triều lên và lúc nước triều rút
Câu 3: (0,5 điểm) Bài văn có mấy hình ảnh so sánh ?
A. Một hình ảnh
B. Hai hình ảnh
C. Ba hình ảnh
Câu 4: (0,5 điểm) Những bộ phận nào của cây đước được miêu tả ?
A. Thân, lá, rễ
B. Lá, rễ
C. Thân cây
Câu 5: (0,5 điểm) Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hoá ?
	A. Rừng đước 
B. Cây đước 
C. Bộ rễ cây đước
Câu 6: (1 điểm) Trong câu: " ... trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ." Cánh tay đước được dùng để chỉ bộ phận nào của cây đước ?
A. Rễ cây
B. Thân cây
C. Lá cây
Câu 7: (0,5 điểm) Câu văn nào dưới đây là câu ghép?
 A. Rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất.
 B. Mặt đất lầy nhẵn thín không một cọng cỏ mọc.
 C. Cây đước dài mọc tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ.
Câu 8: (1 điểm) Viết thêm một vế câu để tạo thành câu ghép:
	Thuỷ triều đã lên, ......................................................................................................................................
PHẦN B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) - 15 phút
	GV đọc cho HS viết bài: "Nghĩa thầy trò" đoạn: "Thế là cụ giáo Chu đi trước .... tạ ơn thầy. (SKG TV5 tập 2 tr 79)
2. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút. 
	Học sinh chọn một trong ba đề sau:
Đề 1. Hãy một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
Đề 2. Tả một cây non mới trồng.
Đề 3. Tả một người bạn trong lớp em.
(Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết )
Họ tên GV coi chấm
.....................................................
Ý kiến phụ huynh HS
................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO DƯƠNG
 Lớp: 5....
Họ và tên:.................................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC: 2011 - 2012
MÔN TOÁN - LỚP 5
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Phần I: Trắc nghiệm (3đ) * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
Câu 1: (0,5 đ) 0,25m3 đọc là:
A. Hai mươi lăm phần trăm mét. 
B. Không phẩy hai mươi lăm mét khối.
C. Hai mươi lăm phần mười mét khối.
Câu 2: (0,5 đ) Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là: 
A. 125 % 
B.50 % 
C. 80 % 
Câu 3: (0,5 đ) Thể tích của một hình lập phương có cạnh 5cm là:
A. 125cm3 
B. 100cm3 
C. 150cm3 
Câu 4:(0,5 đ) Một hình tròn có bán kính 7cm. Chu vi hình tròn đó là: 
A. 21,98 cm 
B. 43,96 cm 
C. 153,86cm 
Câu 5:(0,5 đ) Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 24m2. Cạnh của hình lập phương đó là:
A. 8m 
B. 4m 
C. 2m 
Câu 6: (0,5 đ) Diện tích của phần tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:
7cm
A. 42cm2 B. 21cm2 C. 24cm2 
6cm
15cm
Phần II. Tự luận: (7điểm)
Câu 7:(3 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 4 giờ 26 phút + 3 giờ 15 phút 
b) 7 năm 5 tháng - 3 năm 9 tháng
c) 6,4 giờ x 4 
d) 6 ngày 12 giờ : 3
Câu 8:(2 điểm) Một trường Tiểu học cho học sinh thu kế hoạch nhỏ khối lớp 1,2,3,4,5 được tất cả 205 kg giấy. Khối 1,2 thu được 28% số giấy vụn đó. Hỏi ba khối còn lại thu được bao nhiêu kilôgam giấy vụn?
Bài giải:
Câu 9:(1,5 điểm) Tính thể tích một hình hộp chữ nhật có chiều dài 12dm, chiều rộng 6dm và chiều cao bằng chiều dài ?
Bài giải:
Câu 10:(0,5 điểm) Tìm 2 giá trị của y sao cho: 6,9 < y < 7,1
( Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết )
Họ và tên GV coi, chấm: 
Ý kiến của PHHS
TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO DƯƠNG
 Lớp: 5...
Họ và tên:.................................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC: 2011 - 2012
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề)
Điểm
Đọc: 
Viết:
TB:
Nhận xét của giáo viên
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Bài đọc: .....................................................................................
2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) - 20 phút
Rừng đước
	Rừng đước mênh mông. Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất. Mặt đất lầy nhẵn thín, không một cọng cỏ mọc. Chỉ có vài chiếc lá rụng mà nước triều lên chưa kịp để cuốn đi, và bóng nắng chiếu xuyên qua những tầng lá dày xanh biếc, soi lỗ chỗ trên lượt bùn mượt mà vàng óng li ti vết chân của những con dã tràng bé tẹo.
	Những buổi triều lên, nước chỉ ngập quá gối thôi, chúng tôi năm bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua, trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ. 
 * Dựa theo nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: (0,5 điểm) Cây đước có những đặc điểm gì nổi bật so với những cây khác ?
	A. Thân đước mọc dài tăm tắp. 
 B. Rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay.
	C. Cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. 
Câu 2: (0,5 điểm) Bài văn tả rừng đước lúc nước thủy triều như thế nào ?
A. Lúc nước triều lên
B. Lúc nước triều rút 
C. Cả lúc nước triều lên và lúc nước triều rút
Câu 3: (0,5 điểm) Bài văn có mấy hình ảnh so sánh ?
A. Một hình ảnh
B. Hai hình ảnh
C. Ba hình ảnh
Câu 4: (0,5 điểm) Những bộ phận nào của cây đước được miêu tả ?
A. Thân, lá, rễ
B. Lá, rễ
C. Thân cây
Câu 5: (0,5 điểm) Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hoá ?
	A. Rừng đước 
B. Cây đước 
C. Bộ rễ cây đước
Câu 6: (1 điểm) Trong câu: " ... trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ." Cánh tay đước được dùng để chỉ bộ phận nào của cây đước ?
A. Rễ cây
B. Thân cây
C. Lá cây
Câu 7: (0,5 điểm) Câu văn nào dưới đây là câu ghép?
 A. Rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất.
 B. Mặt đất lầy nhẵn thín không một cọng cỏ mọc.
 C. Cây đước dài mọc tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ.
Câu 8: (1 điểm) Viết thêm một vế câu để tạo thành câu ghép:
	Thuỷ triều đã lên, ......................................................................................................................................
PHẦN B - KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) - 15 phút
	GV đọc cho HS viết bài: "Nghĩa thầy trò" đoạn: "Thế là cụ giáo Chu đi trước .... tạ ơn thầy. (SKG TV5 tập 2 tr 79)
2. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút. 
	Học sinh chọn một trong ba đề sau:
Đề 1. Hãy một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
Đề 2. Tả một cây non mới trồng.
Đề 3. Tả một người bạn trong lớp em.
(Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết )
Họ tên GV coi chấm
.....................................................
Ý kiến phụ huynh HS
................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC CAO DƯƠNG
 Lớp: 5....
Họ và tên:.................................................
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC: 2011 - 2012
MÔN TOÁN - LỚP 5
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Phần I: Trắc nghiệm (3đ) * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng :
Câu 1: (0,5 đ) 0,25m3 đọc là:
A. Hai mươi lăm phần trăm mét. 
B. Không phẩy hai mươi lăm mét khối.
C. Hai mươi lăm phần mười mét khối.
Câu 2: (0,5 đ) Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là: 
A. 125 % 
B.50 % 
C. 80 % 
Câu 3: (0,5 đ) Thể tích của một hình lập phương có cạnh 5cm là:
A. 125cm3 
B. 100cm3 
C. 150cm3 
Câu 4:(0,5 đ) Một hình tròn có bán kính 7cm. Chu vi hình tròn đó là: 
A. 21,98 cm 
B. 43,96 cm 
C. 153,86cm 
Câu 5:(0,5 đ) Diện tích toàn phần của một hình lập phương là 24m2. Cạnh của hình lập phương đó là:
A. 8m 
B. 4m 
C. 2m 
Câu 6: (0,5 đ) Diện tích của phần tô đậm trong hình chữ nhật dưới đây là:
7cm
A. 42cm2 B. 21cm2 C. 24cm2 
6cm
15cm
Phần II. Tự luận: (7điểm)
Câu 7:(3 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 4 giờ 26 phút + 3 giờ 15 phút 
b) 7 năm 5 tháng - 3 năm 9 tháng
c) 6,4 giờ x 4 
d) 6 ngày 12 giờ : 3
Câu 8:(2 điểm) Một trường Tiểu học cho học sinh thu kế hoạch nhỏ khối lớp 1,2,3,4,5 được tất cả 205 kg giấy. Khối 1,2 thu được 28% số giấy vụn đó. Hỏi ba khối còn lại thu được bao nhiêu kilôgam giấy vụn?
Bài giải:
Câu 9:(1,5 điểm) Tính thể tích một hình hộp chữ nhật có chiều dài 12dm, chiều rộng 6dm và chiều cao bằng chiều dài ?
Bài giải:
Câu 10:(0,5 điểm) Tìm 2 giá trị của y sao cho: 6,9 < y < 7,1
( Tổ chuyên môn thống nhất biểu điểm chi tiết )
Họ và tên GV coi, chấm: 
Ý kiến của PHHS
 Trường TH Phan Chu Trinh KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
 Họ và tên HS:.. Năm học : 2014-2015
 Lớp: 5B Không đúng Môn : TOÁN 
 Ngày kiểm tra: / /2014
Nhận xét:  
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt câu trả lời đúng :
Chữ số 4 trong số thập phân 56,489 có giá trị là: 
 A. B. C. D. 4 
 b. Phân số thập phân 9 được viết dưới dạng số thập phân là: 
 A. 9,40 B. 9,04 C. 9,004 D. 94,0
Câu 2: 
 a. Số lớn nhất trong các số 0,5 ; 0.278 ; 0, 872 ; 0,093
 A. 0,5 B. 0.278 C. 0, 872 D. 0,093
 b. Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng bằng chiều dài là:
 A. 75dm2 B. 47,5 dm2 C. 4,5 dm2 D. 7,5 dm2 
Câu 3: Viết các số thập phân: 0,6 ; 0, 785 ; 0, 872 ; 0,699 theo thứ tự từ lớn đến bé :
.
Câu 4: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 13 và 25 là:
 A. 520% B. 52% C. 5,2% D. 25% 
Câu 5: Đúng ghi Đ sai ghi S 
82,3 x 10 = 823 c. 0,025 tấn = 25 kg 
c. 34,75 : 0,01= 3,475 d. 5m2 7dm2 = 5,7dm2 
II/ Tự luận: 
Câu 1: Tìm x 
 a. x – 20,16 = 124,9 b. x : 1,16 = 61,58 
Câu 2: Đặt tính rồi tính: 
 a) 72,46 - 5,32 b) 30,12 x 2,05
 . .
 . .
 . .
 . .
 . .
 . .................
 a) 132,46 + 71,3 b) 24,36 : 1,2
 . .
 . .
 . .
 . .
 . .
 . .................
Bài toán : 
. Cho biết diện tích của hình chữ nhật ABCD là 2400 cm2 ( xem hình vẽ ). Tính diện tích hình tam giác MDC ? A B
 15 cm
 M
 25 cm
 D C
 Trường TH Phan Chu Trinh KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
 Họ và tên HS:.. Năm học : 2014-2015
 Lớp: 5B Môn : TOÁN 
 Ngày kiểm tra: / / 2014
 Điểm Nhận xét: 
 ..
 ..
 ..
 .. ...
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt câu trả lời đúng :
Chữ số 4 trong số thập phân 56,489 có giá trị là: 
 A. B. C. D. 4 
 b. Phân số thập phân 9 được viết dưới dạng số thập phân là: 
 A. 9,40 B. 9,04 C. 9,004 D. 94,0
Câu 2: Đúng ghi Đ sai ghi S 
82,3 x 10 = 823 b. 0,025 tấn = 25 kg 
 c. 34,75 : 0,01= 3,475 d. 5m2 7dm2 = 5,7dm2 
Câu 3: Khoanh vào chữ đặt câu trả lời đúng :
 a. Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng bằng chiều dài là:
 A. 75dm2 B. 47,5 dm2 C. 4,5 dm2 D. 7,5 dm2 
 b. Diện tích hình tam giác độ dài đáy 42,5m, chiều cao là 3,2m:
 A. 80,6 m2 B. 60,8 dm2 C. 86 m2 D. 68 m2 
II/ Tự luận: 
 Câu 1: Đặt tính rồi tính: 
 a) 72,46 - 5,32 b) 24,36 : 1,2
. . . .
 . .
 . .
 . .
 . .................
 Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
 3,2 tấn = .kg 4 ha =  .m2 
 5m 35 cm =m 15o phút = giờ 
Câu 3: Tìm x
 a. x – 20,16 = 50,2 + 74,7 b. x : 1,16 = 61,58
 Bài toán: Một mảnh đất có chiều dài 18,5 và chiều rộng 15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà và 8% diện tích mảnh đất để đào ao cá . Tính diện tích phần đất làm nhà và diện tích phần đất đào ao cá . 
Giải:
Câu 5: Tính bằng cách thuận tiện :
5,7 x 0,75 + 0,75 x 4,3 
 Trường TH Phan Chu Trinh 
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học : 2014- 2015
Môn: Toán – Lớp 5
Câu 
Đáp án
Điểm
1
a/ A. b/. B. 9,04 
(1 đ) Đúng mỗi ý a; b được 0,5 đ
2
Đúng ghi Đ sai ghi S 
a. 82,3 x 10= 823kg Đ
b. 0,025 tấn = 25 kg Đ 
c. 34,75 : 0,01= 3,475 S 
d. 5m2 7dm2 = 5,7dm2 S
(1 đ) Điền đúng mỗi ý a; b; c; d được 0,25 đ
3
a. A. 75dm2 b. D. 68 m2
(1 đ) Đúng mỗi ý a; b được 0,5 đ
Tluận 
 1 
a) 72,46 b. 24,36 : 1,2
 5,32 036 20,3
 67,14 0 
(1 đ) Đặt tính và tính đúng KQ mỗi phép tính được 0,5 đ. Không cho điểm kết quả nếu đặt tính sai.
2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
3,2 tấn = 3200 kg ; 4 ha = 40000 m2 
 5m 35 cm = 5,35 m; 15o phút = 2,5 giờ 
(1đ)Viết đúng số thích hợp mỗi ý được 0,25 đ
3
a. x – 20,16 = 50,2 + 74,7; b. x : 1,16 = 61,58
 x – 20,16 = 124,9 x = 61,58 x 1,16
 x = 124,9 + 20,16 x = 71,4328
 x = 145,06
1(đ)Đúng mỗi bước được 0,2đ. Nếu chỉ đúng KQ sai bước trên thì không cho điểm 
4 
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 
 18,5 x 15 = 277,5(m2 )
Diện tích của phần đất làm nhà là: 
 277,5 x 20 : 100 = 55,5(m2 ) 
Diện tích của phần đất đào ao cá là: 
 277,5 x 8 : 100 = 22,2(m2 ) 
 ĐS: DT LN : 55,5m2 
 Dtao cá : 22,2 m2 
(2đ)Mỗi lời giải đúng được 0,25. Mỗi phép tính đúng được 0,75.
Nếu ghi được phép tính nhưng sai KQ thì không cho điểm. Nếu sai đơn vị trừ 0,25đ 
5
5,7 x 0,75 + 0,75 x 4,3 = 0,75x (5,7 + 4,3)
 = 0,75 x 10
 = 7,5 
(1đ) Đúng cả bài mới ghi điểm 
Trường Tiểu học Hứa Tạo KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
 Họ và tên HS:.. Năm học : 2014-2015
 Lớp: .. Môn : TOÁN 
 Ngày kiểm tra: / /2014
Nhận xét:  
1. Viết các số thập phân: 0,5; 0,278; 0,872; 0,37; 0,056 theo thứ tự từ bé đến lớn:
.
2. Điền giá trị của các chữ số vào bảng sau: 
 Số
Giá trị của
2,231
17,593
Chữ số 3
Chữ số 1
3. Đặt tính rồi tính:
 a) 72,46 - 5,32 b) 30,12 x 2,05
 . .
 . .
 . .
 . .
 . .
 . .................
4. Tìm X:
 a) X – 20,16 = 124,9 b) X : 1,16 = 61,58 
 . .
 . .
 . .
5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
 a) 15,48 x 16 + 15,48 x 84 b) 2,25 x 96 + 2,25 : 0,25
 . .
 . .
 . .
6. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông
 a) 6m25dm2 b) 3ha4m2 
7. Một hình tam giác có độ dài đáy 12cm và chiều cao tương ứng là 5cm. Diện tích của hình tam giác đó là: 
8. Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 20,5%. Tính số học sinh nam của trường đó.
Bài giải:
ĐÁP ÁN
1. 1đ
2. 1đ 
3. 1đ. Mỗi phép tính đúng 0,5đ
4. 2đ. Mỗi câu 1đ
5. 1đ. Mỗi câu 0,5đ
6. 1đ. Mỗi câu 0,5đ
7. 1đ 
8. 2đ 
- Lời giải và KQ tính số học sinh nữ: 1đ
- Lời giải và KQ tính số học sinh nam 0,75
- Đáp số: 0,25 
 Trường TH Phan Chu Trinh KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
 Họ và tên HS:.. Năm học : 2014-2015
 Lớp: 5B Môn : Tiếng Việt 
 Ngày kiểm tra: / /2014
 Điểm Nhận xét: 
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt 
Cho văn bản sau 
Hạt gạo làng ta
 Hạt gạo làng ta Những năm khẩu súng
 Có vị phù sa Theo người đi xa
 Của sông Kinh Thầy Những năm bẳng đạn
 Có hương sen thơm Vàng như lúa đồng 
 Trong hồ nước đầy Bát cơm mùa gặt 
 Có lời mẹ hát Thơm hào giao thông. 
 Ngọt bùi đắng cay 
 Hạt gạo làng ta Hạt gạo làng ta 
 Có bão tháng bảy Có công các bạn 
 Có mưa tháng ba Sớm nào chống hạn
 Giọt mồ hôi sa Vụt mẻ miệng gầu
 Những trưa tháng sáu Trưa nào bắt sâu 
 Nước như ai nấu Lúa cao rát mặt 
 Chết cả cá cờ Chiều nào gánh phân 
 Cua ngoi lên bờ Quang trành quết đất 
 Mẹ em xuống cấy.
 Hạt gạo làng ta Hạt gạo làng ta 
 Những năm bom Mỹ Gửi ra tiền tuyến 
 Rút trên mái nhà Gửi về phương xa 
 Em vui em hát 
 Hạt vàng làng ta..
 Trần Đăng Khoa 
A.I (1đ) Đọc thành tiếng: Đọc một trong 5 khổ thơ của bài thơ.
A.II. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15- 20 phút ) 
 Dựa vào nội dung bài đọc :Đánh dấu chéo (X) vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau :
Câu 1. (0,5) Bài thơ trên thuộc chủ đề nào ? 
 Cánh chim hoà bình. Việt Nam -Tổ quốc em .
 Vì hạnh phúc con người . Con người với thiên nhiên .
Câu 2. (0,5) Vì sao tác giả gọi hạt gạo là ‘‘hạt vàng ’’ 
 Vì hạt gạo được làm bằng vàng . Vì hạt gạo có màu óng ánh như vàng . 
 Vì hạt gạo rất quí giá . Vì hạt gạo có màu vàng 
 Câu 3. (0,5) Những hình ảnh nói lên nổi vất vả của người nông dân ?
 Giọt mô hôi sa.
 Nhưng trưa tháng sáu; Nước như ai nấu.
 Chết cả cá cờ; cua ngoi lên bờ .
 Mẹ em xuống cấy . 
 Tất cả các ý trên
Câu 4. (0,5) Các bạn nhỏ đã làm gì để góp công tạo ra hạt gạo ?
 Tuổi nhỏ đã góp công sức chống hạn . . . 
 Tuổi nhỏ đã góp công sức bắt sâu .
 Tuổi nhỏ đã góp công sức gánh phân .
 Tất cả các ý trên . 
Câu 5. (0,5) Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì ?
 Hạt gạo được làm nên từ đất (phù sa) ...
 Hạt gạo được làm nên từ công sức của người lao động ... 
 Hạt gạo được làm nên từ nước . 
 Tất cả các ý trên .
Câu 6. (0,5) Vì sao hạt gạo làng ta rất đáng quí ? 
 Vì hạt gạo được làm nên từ bao công sức của bao người .
 Vì hạt gạo góp phần cuộc chiến đấu của dân tộc . 
 Cả hai ý tren đều đúng . 
 Câu 7. (0,5) Tìm 2 từ đồng nghĩa, 2 từ trái nghĩa với từ nhân hậu . 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8.(0,5) Đặt 2 câu với từ vừa tìm . 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Trường TH Phan Chu Trinh KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
 Họ và tên HS:.. Năm học : 2014-2015
 Lớp: 5B Môn : Tiếng Việt 
 Ngày kiểm tra: / /2014
 Điểm Nhận xét:
 .
Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt 
Cho hai văn bản sau:
 Mẹ 	MẸ TÔI	
 Có lẽ với ai đó khi nghĩ về mẹ, về những món ăn mẹ nấu sẽ nhớ nhiều đến 
thứ ngon vật lạ, còn tôi đơn giản chỉ là món canh rau mồng tơi thuở ấy. Ngày đó 
bố mất, mẹ một mình nuôi ba anh em ăn học, bữa cơm của mấy mẹ con chẳng 
bao giờ có đủ thịt cá. Rau mẹ hái ở ngoài vườn rửa sạch, nước đổ vào nồi nổi lửa, đợi sôi lên thì thả rau, thêm ít muối trắng, thế là thành canh. Bữa nào mẹ đi chợ mua ít thịt bỏ vào nồi canh trở nên ngọt lạ. Hôm đó tôi ăn nhiều hơn, đưa bát liên tục. Mẹ bảo: “Nấu canh có thịt dễ ăn hơn phải không con?”. Tôi ngoan ngoãn gật đầu. Ngay ngày tôi vào đại học, mẹ cũng ăn mừng bằng nồi canh rau mồng tơi. Lúc mẹ tiễn ra xe, tôi chẳng dám ngoái lại nhìn nhưng qua gương chiếu hậu tôi thấy mẹ khóc. Hình ảnh mẹ gầy ốm, đứng lẻ loi cuối con đường cứ bám riết lấy tôi suốt chặng đường dài.... Niềm hạnh phúc lớn nhất của tôi lúc này là hằng ngày đi làm về nhìn thấy mẹ, cất tiếng gọi "mẹ ơi" và để tôi có thời gian bù đắp vào khoảng thời gian trước đó . Tôi biết mẹ đã thắt lưng buộc bụng nuôi các con thành người.  
  (Theo “Diễn đàn những câu chuyện cảm động về mẹ”.)
RỪNG ĐƯỚC 
	Rừng đước mênh mông. Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Nhờ rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh mà cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất. Mặt đất lầy nhẵn thín, không chỉ một cọng cỏ mọc mà chỉ có vài chiếc lá rụng nước triều lên chưa kịp để cuốn đi. Bóng nắng chiếu xuyên qua những tầng lá dày xanh biếc, soi lỗ chỗ trên lượt bùn mượt mà vàng óng li ti vết chân của những con dã tràng be bé. Những buổi triều lên, nước chỉ ngập quá gối thôi, chúng tôi năm bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua, trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ. 
A.I. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15- 20 phút ) 
 Dựa vào nội dung bài đọc :Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi sau :
 Câu 1. (0,5) Niềm hạnh phúc lớn nhất của tác giả là :
Gia đình đã trải qua những ngày tháng vất vả.
Hằng ngày đi làm về nhìn thấy mẹ và cất tiếng gọi “ Mẹ ơi !” 
Được ăn canh rau mồng tơi nấu với nước luộc gà.
 Câu 2. (0,5) Em hãy tìm trong bài món ăn nào gắn bó thân thiết với tác giả?
 ............................................................................................................................................
 Câu 3. (0,5) Em hãy đọc trong bà

File đính kèm:

  • docBai_5_An_Do_thoi_phong_kien_20150726_125712.doc