Đề kiểm tra định kì giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thái Thịnh

B- PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm – 55 phút

1. Chính tả: (5 điểm) Thời gian: 25 phút

a/ Nghe- viết: (4 điểm)- 20 phút.

 Rừng đước

 Rừng đước mênh mông. Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất. Mặt đất lầy nhẵn thín, không một cọng cỏ mọc. Chỉ có vài chiếc lá rụng mà nước triều lên chưa kịp để cuốn đi, và bóng nắng chiếu xuyên qua những tầng lá dày xanh biếc, soi lỗ chỗ trên lượt bùn mượt mà vàng óng li ti vết chân của những con dã tràng bé tẹo.

 b, Bài tập (1 điểm)- 5 phút.

 - Điền vào chỗ chấm l hay n?

 + .ạnh giá + ội .ước

 + .ắng mới + .o .ắng

 

doc3 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Thái Thịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI THỊNH
***
Hä vµ Tªn :..........................................
Líp : .....
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ gi÷a HỌC KÌ II
Môn: TiÕng ViÖt - Lớp 5
Năm học: 2013 - 2014
 (Thời gian: 100 phót không kể giao đề)
Điểm
§:
V:
TV:
 A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) – 45 phút 
 I- Đọc thành tiếng: (5 điểm ) Học sinh rút thăm và đọc một trong các bài sau, mỗi học sinh đọc trong thời gian không quá 1 phút, sau đó trả lời câu hỏi do giáo viên đưa ra.
 1. Bµi: TrÝ dòng song toµn (TV5 -Tập 2 - Trang 25) (HS ®äc ®o¹n 1,2 hoÆc ®o¹n 3,4 cña bµi).
 2. Bµi: TiÕng rao ®ªm (TV5 -Tập 2 - Trang 30) (HS ®äc ®o¹n 3 hoÆc ®o¹n 4 cña bµi)
 3. Bµi: Hép th­ mËt (TV5 -Tập 2 - Trang 62) (HS ®äc ®o¹n 1, 2 hoÆc ®o¹n 3,4 cña bµi).
 4. Bµi: Phong c¶nh ®Òn Hïng (TV5 -Tập 2 - Trang 68) (HS ®äc ®o¹n 1,2 hoÆc ®o¹n 3 cña bµi).
 5. Bµi: Héi thæi c¬m thi ë §ång V©n (TV5 -Tập 2 - Trang 30) (HS ®äc ®o¹n 1,2 hoÆc ®o¹n 3,4 cña bµi).
 II- Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm ) 
 HS đọc thầm bài: 
RỪNG ĐƯỚC
 Rừng đước mênh mông. Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất. Mặt đất lầy nhẵn thín, không một cọng cỏ mọc. Chỉ có vài chiếc lá rụng mà nước triều lên chưa kịp để cuốn đi, và bóng nắng chiếu xuyên qua những tầng lá dày xanh biếc, soi lỗ chỗ trên lượt bùn mượt mà vàng óng li ti vết chân của những con dã tràng bé tẹo. 
 Những buổi triều lên, nước chỉ ngập quá gối thôi, chúng tôi năm bảy đứa rủ nhau đi bắt vọp, bắt cua, trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay 
đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ. 
 * Dựa theo nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:
1- Cây đước có những đặc điểm gì nổi bật so với những cây khác ?
 	A. Thân đước mọc dài tăm tắp. 
 	B. Rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay.
 C. Cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. 
2- Bài văn tả rừng đước lúc nước thủy triều như thế nào ?
A. Lúc nước triều lên 
B. Lúc nước triều rút 
C. Cả lúc nước triều lên và lúc nước triều rút
3- Bài văn có mấy hình ảnh so sánh ?
A. Một hình ảnh B. Hai hình ảnh C. Ba hình ảnh
4- Những bộ phận nào của cây đước được miêu tả ?
A. Thân, lá, rễ B. Lá, rễ C. Thân cây
5- Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hoá ?
A. Rừng đước B. Cây đước C. Bộ rễ cây đước
6- Trong câu: " ... trên đường về thường đuổi nhau chui qua những cánh tay đước, móc bùn ném nhau, té nước và reo hò ầm ĩ." Cánh tay đước được dùng để chỉ bộ phận nào của cây
đước ? 
A. Rễ cây B. Thân cây C. Lá cây
7- Câu văn nào dưới đây là câu ghép?
 	A. Rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất.
 B. Mặt đất lầy nhẵn thín không một cọng cỏ mọc.
 C. Cây đước dài mọc tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ.
8- Viết thêm một vế câu để tạo thành câu ghép:
 Thuỷ triều đã lên,..............................................................................................
 * Giáo viên coi chấm
 1-................................................... 2-......................................................
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI THỊNH
***
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ gi÷a HỌC KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5
Năm học: 2013 - 2014
 (Thời gian:55 phót , không kể chép đề)
B- PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm – 55 phút 
1. Chính tả: (5 điểm) Thời gian: 25 phút	
a/ Nghe- viết: (4 điểm)- 20 phút. 
	Rừng đước
 Rừng đước mênh mông. Cây đước mọc dài tăm tắp, cây nào cây nấy thẳng như cây nến khổng lồ. Rễ cao từ ba bốn thước tua tủa giương ra chung quanh như những cánh tay từ trong thân cây thò ra bám đất. Mặt đất lầy nhẵn thín, không một cọng cỏ mọc. Chỉ có vài chiếc lá rụng mà nước triều lên chưa kịp để cuốn đi, và bóng nắng chiếu xuyên qua những tầng lá dày xanh biếc, soi lỗ chỗ trên lượt bùn mượt mà vàng óng li ti vết chân của những con dã tràng bé tẹo. 
 b, Bài tập (1 điểm)- 5 phút.
 - Điền vào chỗ chấm l hay n?
 + .ạnh giá +ội .ước
 + .ắng mới + .o .ắng
2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Thời gian: 30 phút
	Học sinh chọn một trong 2 đề sau:
Đề 1: T¶ một thầy giáo (hoặc cô giáo) đã dạy em và để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất.
Đề 2: Ngôi trường đã gắn bó với em trong suốt những năm học qua. Em hãy tả lại ngôi trường thân yêu đó. 
	 Th¸i ThÞnh, ngµy .... th¸ng 3 n¨m 2014

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_5_nam_h.doc