Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thượng Quân (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: Cô bé mà tác giả gặp trên xe buýt có thái độ như thế nào với mọi người xung quanh ?

A. Luôn chào hỏi mọi người một cách thân thiện.

B. Gật đầu chào hỏi mọi người với nụ cười rạng rỡ.

C. Vui vẻ hỏi thăm mọi người.

Câu 2: Cậu bé giúp mẹ bán hàng trong tiệm tạp hóa có thái độ như thế nào với khách hàng ?

A. Luôn chào hỏi khách hàng.

B. Luôn tận tình hướng dẫn các mặt hàng mới.

C. Nghiêng đầu mỉm cười khi trao túi hàng đã được buộc chặt.

Câu 3: Cậu bé mà tác giả đã gặp trên hè phố đang làm gì ?

A. Chơi đuổi bắt cùng các bạn.

B. Chăm chú theo dõi các bạn chơi đùa rồi khúc khích cười theo.

C. Chơi đánh trận giả cùng các bạn.

Câu 4: Những cô bé, cậu bé gặp trên đường đã để lại ấn tượng gì cho tác giả ?

A. Cho tác giả một bài học về giá trị bản thân và ý nghĩa cuộc sống.

B. Tác giả vô cùng thương xót các em bé và tự nhủ phải làm điều gì đó cho các em.

C. Tác giả thấy mình thật may mắn quá vì không bị khuyết tật như các em.

Câu 5: Câu văn nào sau đây nói rõ nhất ý nghĩa của câu chuyện ?

A. Trong hành trình đầy thử thách của cuộc đời, tôi và các bạn, tất cả chúng ta đều luôn phải đối mặt với những khó khăn.

B. Hãy sẵn sàng đón nhận những gì cuộc sống mang đến và cố gắng vượt qua mọi thử thách.

C. Hãy tin yêu và đón nhận cuộc sống này bằng tâm hồn lạc quan và niềm tin mãnh liệt.

 

doc13 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thượng Quân (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đưa mắt nhìn mẹ như muốn nói điều gì.
 - Cháu nó không nói được cô ạ - Người mẹ hạ giọng trả lời thay con.
 Khi băng qua đường, tôi bắt gặp một cậu bé đang đứng khép mình nơi góc tường, mắt chăm chú dõi theo những đứa trẻ khác chơi đùa trên hè phố, rồi khúc khích cười theo. Tôi đến bên cạnh và hỏi :
 - Sao cháu không cùng chơi với các bạn ?
 Cậu bé không trả lời, đôi mắt vẫn hướng về phía trước. Tôi chợt nhận ra cậu không thể nghe được lời tôi nói
 Bấy giờ, tôi mới nhận ra mình thật diễm phúc vì được cuộc sống bạn tặng một cơ thể lành lặn và khỏe mạnh. Tôi tự nhủ sẽ sống thật xứng đáng với những điều may mắn mà cuộc sống đã ban tặng.
 Trong hành trình đầy thử thách của cuộc đời, tôi và các bạn, tất cả chúng ta đều luôn phải đối mặt với những khó khăn. Hãy sẵn sàng đón nhận những gì cuộc sống mang đến và cố gắng vượt qua mọi thử thách. Hãy tin yêu và đón nhận cuộc sống này bằng tâm hồn lạc quan và niềm tin mãnh liệt như những cô bé, cậu bé đáng yêu kia.
 Hôm nay, những cô bé, cậu bé ấy đã cho tôi một bài học về giá trị bản thân và ý nghĩa cuộc sống mà tôi may mắn có được.
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5:
Câu 1: Cô bé mà tác giả gặp trên xe buýt có thái độ như thế nào với mọi người xung quanh ?
A. Luôn chào hỏi mọi người một cách thân thiện.
B. Gật đầu chào hỏi mọi người với nụ cười rạng rỡ.
C. Vui vẻ hỏi thăm mọi người.
Câu 2: Cậu bé giúp mẹ bán hàng trong tiệm tạp hóa có thái độ như thế nào với khách hàng ?
A. Luôn chào hỏi khách hàng.
B. Luôn tận tình hướng dẫn các mặt hàng mới.
C. Nghiêng đầu mỉm cười khi trao túi hàng đã được buộc chặt.
Câu 3: Cậu bé mà tác giả đã gặp trên hè phố đang làm gì ?
A. Chơi đuổi bắt cùng các bạn.
B. Chăm chú theo dõi các bạn chơi đùa rồi khúc khích cười theo.
C. Chơi đánh trận giả cùng các bạn.
Câu 4: Những cô bé, cậu bé gặp trên đường đã để lại ấn tượng gì cho tác giả ?
A. Cho tác giả một bài học về giá trị bản thân và ý nghĩa cuộc sống.
B. Tác giả vô cùng thương xót các em bé và tự nhủ phải làm điều gì đó cho các em.
C. Tác giả thấy mình thật may mắn quá vì không bị khuyết tật như các em.
Câu 5: Câu văn nào sau đây nói rõ nhất ý nghĩa của câu chuyện ?
A. Trong hành trình đầy thử thách của cuộc đời, tôi và các bạn, tất cả chúng ta đều luôn phải đối mặt với những khó khăn.
B. Hãy sẵn sàng đón nhận những gì cuộc sống mang đến và cố gắng vượt qua mọi thử thách. 
C. Hãy tin yêu và đón nhận cuộc sống này bằng tâm hồn lạc quan và niềm tin mãnh liệt.
Câu 6: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
 Cô bé xinh xắn và có đôi mắt sáng ngời đó phải di chuyển rất khó nhọc bằng đôi nạng gỗ.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Điền thêm trạng ngữ thích hợp vào câu sau: 
 Tôi có thể ngắm nhìn những người thân yêu và cuộc sống tươi đẹp xung quanh.
 Viết đầy đủ câu sau khi em điền thêm trạng ngữ:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8: Các dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì ? 
 - Cháu nó không nói được cô ạ - Người mẹ hạ giọng trả lời thay con.
+ Dấu gạch ngang thứ nhất: .
+ Dấu gạch ngang thứ hai: .
Câu 9: Em hãy tìm các từ láy có trong đoạn "Tôi tự nhủ sẽ sống thật xứng đáng..đến hết"
Các từ láy em tìm được là:  
Câu 10: Em may mắn hơn các cô bé, cậu bé trong bài đọc là em có một cơ thể lành lặn và khỏe mạnh. Vì vậy em sẽ sống và học tập như thế nào để xứng đáng với điều may mắn đó ? 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ và tên giáo viên coi chấm : ............................................................................................................................................
Tr¦êng tiÓu häc
th¦îng QuËn
®Ò kiÓm tra ®Þnh kú cuèi häc kú Ii
M«n: TiÕng viÖt( PhÇn kiÓm tra viÕt) - líp 4
N¨m häc: 2016 - 2017
( Thời gian làm bài 50 phút)
1. Chính tả( nghe - viết ): Thời gian khoảng 15 phút. 
Bài viết: Tiếng sáo diều
 Mỗi buổi chiều, khi những tia nắng chói chang tắt dần cũng là lúc tụi trẻ chúng tôi ùa ra cánh đồng, tung lên trời những cánh diều nhỏ. Xếp lại những lo toan bài vở, chúng tôi đau đáu nhìn theo cánh diều trên bầu trời cao rộng. Thả diều trong buổi chiều lộng gió, được lắng nghe tiếng sáo vi vu hòa lẫn tiếng reo hò của bọn trẻ. Chẳng có bản nhạc của một nghệ sĩ thiên tài nào có thể sánh nổi bản nhạc ấy của đồng quê. Tiếng sáo trong và thanh như tiếng gọi của mùa hè, tiếng gọi của những tâm hồn đi tìm về kí ức tuổi thơ.
2. Tập làm văn: Thời gian khoảng 35 phút.
Đề bài: Tả một con vật nuôi mà em yêu thích.
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
Trường TH Thượng Quận
Bµi kiÓm tra ®Þnh kú cuèi häc kú Ii
M«n: TiÕng viÖt( PhÇn viÕt) - líp 5
N¨m häc: 2016 - 2017
( Thêi gian lµm bµi 55 phót)
 Họ và tên: ............................................................................
 Lớp: ............................................................................................
Điểm
Nhận xét của thầy cô
.....................
......................
......................
Họ tên GV coi thi: .......................................................................
 ......................................................................
Họ tên GV chấm thi: ................................................................
 . ..................................................................
Tr¦êng tiÓu häc
th¦îng QuËn
h¦íng dÉn chÊm
Bµi kiÓm tra ®Þnh kú cuèi häc kú iI
M«n: tiÕng viÖt - líp 4
N¨m häc: 2016 – 2017
I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm ).
 1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm ).
 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm ).
Câu 1, 2, 3, 4, 5. Mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm.
Đáp án: 	
Câu 1 - B
Câu 2 – C
Câu 3 - B
Câu 4 - A
Câu 5 - C
Câu 6: 1 điểm.
Đáp án: 
- Chủ ngữ là: cô bé xinh xắn và có đôi mắt sáng ngời đó. 
- Vị ngữ là: phải di chuyển rất khó nhọc bằng đôi nạng gỗ. 
Câu 7: 1 điểm 
- HS điền đúng trạng ngữ, viết đầy đủ câu văn cho 1 điểm. 
Đáp án: Với đôi mắt sáng, tôi có thể ngắm nhìn những người thân yêu và cuộc sống tươi đẹp xung quanh.
 (HS điền trạng ngữ khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 8: 0,5 điểm.
Đáp án: 
+ Dấu gạch ngang thứ nhất: mở đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại: 0,25 điểm
+ Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích trong câu: 0,25 điểm. 
Câu 9: 1 điểm. 
- HS tìm đúng 1 từ cho 0,25 điểm.
Đáp án: Các từ láy có trong đoạn là: may mắn, khó khăn, sẵn sàng, may mắn.
Câu 10: 1 điểm
Đáp án: Em sẽ chăm chỉ học tập, sống yêu đời, lành mạnh, giúp đỡ người thân trong gia đình và làm được nhiều việc có ích cho xã hội.
- Tùy theo mức độ đạt được trong câu trả lời của HS, GV cho điểm hợp lí.
II. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
 1. Chính tả: ( 2 điểm ).
 - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
 - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
 2. Tập làm văn: ( 8 điểm ).
 - Đảm bảo các yêu cầu sau được 8 điểm. 
 + Viết được một bài văn tả con vật theo đúng yêu cầu của đề bài.
 + Viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trôi chảy, dùng từ đúng, câu văn bộc lộ cảm xúc tự nhiên, không mắc lỗi chính tả. 
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 - Điểm cụ thể cho từng phần như sau:
 1, Mở bài: 1 điểm
 2, Thân bài: 4 điểm
 + Nội dung: 1,5 điểm
 + Kĩ năng; 1,5 điểm
 + Cảm xúc: 1 điểm
 3, Kết bài: 1 điểm
 4, Chữ viết, chính tả: 0,5 điểm
 5, Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm
 6, Sáng tạo: 1 điểm
 Tùy theo mức độ đạt được trong bài làm của học sinh, giáo viên cho điểm hợp lí.
Tr­êng tiÓu häc
th­îng QuËn
®Ò kiÓm tra ®Þnh kú cuèi häc kú iI
M«n: TiÕng viÖt - líp 4
N¨m häc: 2016 - 2017
PhÇn KiÓm tra ®äc thµnh tiÕng
- Häc sinh g¾p th¨m ®äc mét trong c¸c bµi sau: 
1. Bài " Đường đi Sa Pa " - T.Việt 4 - Tập 2 - Trang 102 - Đoạn: " Xe chúng tôi leo chênh vênh ... lướt thướt liễu rủ".
 2. Bài " Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất " - T.Việt 4 - Tập 2 Trang 114 - Đoạn: " Vượt Đại Tây Dương, Ma - gien - lăng .... ném xác xuống biển " .
 3. Bài " Ăng - co Vát - T.Việt 4 - Tập 2 - Trang 123 - " Đoạn: " Toàn bộ khu đền quay về hướng tây ... đến hết " .
 4. Bài " Vương quốc vắng nụ cười " - T.Việt 4 - Tập 2 - Trang 132 - Đoạn: " Từ đầu .... chuyên về môn cười ".
 5. Bài: " Tiếng cười là liều thuốc bổ " - T.Việt 4 - Tập 2 - Trang 153 - Đoạn: " Từ đầu .... làm hẹp mạch máu ".
 6. Bài: Ăn " mầm đá " - T.Việt 4 -Tập 2- Trang 157 - Đoạn: " Từ đầu .... chúa đã xơi " mầm đá " chưa ạ ? "
 ( Thêi gian kho¶ng 1.2 phót/ 1 bµi ®äc )
- Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
H­íng dÉn chÊm:
	* Phần kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm.
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
Tr­êng tiÓu häc
th­îng QuËn
®Ò kiÓm tra ®Þnh kú cuèi häc kú iI
M«n: TiÕng viÖt - líp 4
N¨m häc: 2016 - 2017
PhÇn KiÓm tra ®äc thµnh tiÕng
1. Bài " Đường đi Sa Pa " - T.Việt 4 - Tập 2 - Trang 102 - Đoạn: " Xe chúng tôi leo chênh vênh ... lướt thướt liễu rủ".
 2. Bài " Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất " - T.Việt 4 - Tập 2 Trang 114 - Đoạn: " Vượt Đại Tây Dương, Ma - gien - lăng .... ném xác xuống biển " .
 3. Bài " Ăng - co Vát - T.Việt 4 - Tập 2 - Trang 123 - " Đoạn: " Toàn bộ khu đền quay về hướng tây ... đến hết " .
 4. Bài " Vương quốc vắng nụ cười " - T.Việt 4 - Tập 2 - Trang 132 - Đoạn: " Từ đầu .... chuyên về môn cười ".
5. Bài: " Tiếng cười là liều thuốc bổ " - T.Việt 4 - Tập 2 - Trang 153 - Đoạn: " Từ đầu .... làm hẹp mạch máu ".
 6. Bài: Ăn " mầm đá " -T.Việt 4 -Tập 2- Trang 157 - Đoạn: " Từ đầu .... chúa đã xơi " mầm đá " chưa ạ ? "
Tr­êng tiÓu häc
§iÓm
th­îng QuËn
Bµi kiÓm tra ®Þnh kú cuèi häc kú iI
M«n: to¸n - Líp 4
N¨m häc: 2016 - 2017
( Thêi gian lµm bµi 40 phót )
 Hä vµ tªn: ..................................................
 Líp: ...........................................................
Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu từ câu 1 đến câu 6:
Bài 1: Số gồm có 7 triệu, 4 chục nghìn, 5 chục và 8 đơn vị được viết là:
A. 7 400 058
B. 7 040 058
C. 7 045 008
D. 4 700 058
Bài 2: Phân số bằng phân số nào dưới đây:
A. 
B. 
C. 
D. 
Bài 3 : Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1kg 25g = ............. g là :
A. 125
B. 1250
C. 1025
D. 1205
Bài 4 : Bản đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 800. Một sân vận động có chiều dài 200m được vẽ trên bản đồ có chiều dài là bao nhiêu xăng-ti-mét ?
A. 20 
B. 22 
C. 35 
D. 25 
Bài 5: Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 17. Số lớn nhất trong các số đó là: 
A. 17 
B. 21 
C. 25
D. 26 
Bài 6: Kết quả của phép tính (2 + - ) x là :
A. 
B. 
C. 
D. 
Bài 7: Tính:
a, + = .............................................................................................................................................................
b, - = .............................................................................................................................................................
c, 359 x 147 d, 6 426 : 27 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Bài 8: Tìm x:
 a, x - = b, x : = 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Bài 9: Ba đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 360m. Đội một sửa được đoạn đường, đội hai sửa được đoạn đường bằng số mét đội ba sửa được. Hỏi đội ba sửa được bao nhiêu mét đường ? 
Bài giải
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Bài 10: Tìm số có hai chữ số mà số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 4, chia cho 9 dư 8 .
 Bài giải
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hä tªn gi¸o viªn coi, chÊm:................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_2_mon_tieng_viet_lop_4_nam_h.doc