Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Phúc Thành (Có đáp án)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng:
1. Câu chuyện trên có mấy nhân vật?
A. 2 B. 3 C. 4
2. Tại sao khi được Hà giúp, Cúc lại đỏ mặt và ngượng nghịu cảm ơn bạn?
A.Vì Cúc không thích bạn giúp.
B. Vì Cúc có tính hay xấu hổ.
C. Vì Cúc nhớ lại việc mình không cho bạn mượn bút chì nên xấu hổ với bạn.
3. Người bạn tốt mà câu chuyện muốn nói đến là ai?
A. Cỳc B. Hà C. Cả 2 bạn
4. Câu chuyện trên núi về:
A. Cõy bỳt B. Tỡnh bạn C. Tỡnh bạn cao đẹp
Câu 2: Đọc và làm bài tập:
1. Đặt một câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về bạn Hà trong câu chuyện trên.
.
.
2. Trong câu: “Cỳc với tay kộo dõy lên mà chẳng được.” từ “kộo” là từ chỉ
Trường tiểu học phúc thành bài kiểm tra định kỳ GIữA học kỳ I Năm học: 2013 - 2014 Môn: tiếng việt - lớp 3 Họ và tên học sinh: .. Lớp: .. A - Kiểm tra đọc: (10 điểm) I - Đọc thành tiếng: (6 điểm) Học sinh đọc một trong các bài từ tuần 6 đến tuần 9 và trả lời 1 - 2 câu hỏi trực tiếp của giáo viên. II - Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Thời gian: 30 phút. - Học sinh đọc thầm bài: "Người bạn tốt" và làm bài tập sau. Người bạn tốt Trong giờ vẽ, Hà bị góy bỳt chỡ. Hà hỏi Cỳc: " Cỳc ơi, cho mỡnh mượn chiếc bỳt bạn chưa dựng với!". " Nhưng mỡnh sắp cần đến nú." - Cỳc núi. Nụ ngồi sau thấy vậy liền đưa bỳt của mỡnh cho Hà. Khi tan học, một bờn dõy đeo cặp của Cỳc bị tuột. Cỳc với tay kộo dõy lờn mà chẳng được. Hà thấy vậy liền chạy đến sửa lại dõy đeo, đặt chiếc cặp nằm thật ngay ngắn trờn lưng bạn. Cỳc đỏ mặt, ngượng nghịu cảm ơn Hà. Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng: 1. Câu chuyện trên có mấy nhân vật? A. 2 B. 3 C. 4 2. Tại sao khi được Hà giúp, Cúc lại đỏ mặt và ngượng nghịu cảm ơn bạn? A.Vì Cúc không thích bạn giúp. B. Vì Cúc có tính hay xấu hổ. C. Vì Cúc nhớ lại việc mình không cho bạn mượn bút chì nên xấu hổ với bạn. 3. Người bạn tốt mà câu chuyện muốn nói đến là ai? A. Cỳc B. Hà C. Cả 2 bạn 4. Câu chuyện trên núi về: A. Cõy bỳt B. Tỡnh bạn C. Tỡnh bạn cao đẹp Câu 2: Đọc và làm bài tập: 1. Đặt một câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về bạn Hà trong câu chuyện trên. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Trong câu: “Cỳc với tay kộo dõy lờn mà chẳng được.” từ “kộo” là từ chỉ ........................................................................................................................................ 3. Tìm và ghi lại hình ảnh so sánh có trong khổ thơ sau: Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 4. Đánh dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu văn sau: Trờn thế giới chim kền kền ở Mĩ chỉ cũn 70 con đang nuụi trong vườn thỳ cỏ heo xanh nam Cực cũn 500 con gấu trỳc Trung Quốc cũn khoảng 700 con ... Giáo viên coi, chấm. 1. ................................................... 2. ................................................... Trường tiểu học phúc thành đề kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I Năm học: 2013 - 2014 Môn: tiếng việt - lớp 3 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) B- Kiểm tra viết: (10 điểm) I - Chính tả (nghe - viết). (5 điểm) 1) Nghe viết bài: “ Mùa hoa sấu” - T.Việt 3 - Tập 1 - Trang 73. GV đọc cho HS nghe - viết đoạn 1. 2) Bài tập: Điền vào chỗ chấm. + (giải, dải, rải) ................thưởng, ............rác, ...........núi + (giành, dành, rành) ...................mạch, để ...................., tranh .................. II - Tập làm văn. (5 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người mà em yêu quí nhất.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam_h.doc
- huong dan cham mon t.viet.doc