Đề kiểm tra cuối kì I môn Khoa học lớp 5 - Trường Tiểu học Phương Trung 1

Câu 5: Làm thế nào để biết một một hòn đá có phải là đá vôi hay không?

A. Nhỏ dấm chua ( hoặc a xít ) lên hòn đá nếu đá sủi bọt thì hòn đá đó là đá vôi.

B. Thả hòn đá đó vào nước thấy đá sủi bọt thì hòn đá đó là đá vôi.

C. Nhỏ rượu hoặc cồn lên hòn đá nếu đá sủi bọt thì hòn đá đó là đá vôi.

D. Đá không cứng lắm thì gọi đó là đá vôi.

Câu 6: Việc làm nào sau đây không phải để phòng tránh bị xâm hại ?

A. Không đi 1 mình ở nơi tối tăm , vắng vẻ. Không ra đường một mình khi đã muộn.

B. Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. Không đi nhờ xe người lạ

C. Không nhận tiền , quà của người khác mà không rõ lí do.

D. Để cho người lạ chạm vào người mình.

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối kì I môn Khoa học lớp 5 - Trường Tiểu học Phương Trung 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Ph­¬ng Trung I
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I 
KHOA HỌC LỚP 5
THỜI GIAN: 40 phút
Họ và tên học sinh:........................................................... Lớp: 5.....
 I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Những việc nên làm nào sau đây không phải để phòng bệnh sốt xuất huyết ?
A.Quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ xung quanh nơi .	
B. Đi ngủ phải mắc màn. Diệt muỗi, diệt bọ gậy.
Rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi ăn.
 Phát quang bụi rậm,khơi thông cống rãnh.
Câu 2: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
A. Tiêu hóa 	B. Hô Hấp.	C. Sinh dục	D. Cả 3 ý trên
Câu 3: Dòng nào sau đây không phải là tính chất của sắt?
A. Là kim loại có tính dẻo.	
B. Có màu trắng sáng, có ánh kim.
C. Cứng giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. 
D. Dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập. 
Câu 4: Dùng xi măng, cát, sỏi ( đá) trộn đều với nước ta gọi là:
A. Bê Tông	B. Vôi 	
C. Vữa	D. Bê tông cốt thép.
Câu 5: Làm thế nào để biết một một hòn đá có phải là đá vôi hay không?
Nhỏ dấm chua ( hoặc a xít ) lên hòn đá nếu đá sủi bọt thì hòn đá đó là đá vôi.
Thả hòn đá đó vào nước thấy đá sủi bọt thì hòn đá đó là đá vôi.
Nhỏ rượu hoặc cồn lên hòn đá nếu đá sủi bọt thì hòn đá đó là đá vôi.
Đá không cứng lắm thì gọi đó là đá vôi.
Câu 6: Việc làm nào sau đây không phải để phòng tránh bị xâm hại ?
A. Không đi 1 mình ở nơi tối tăm , vắng vẻ. Không ra đường một mình khi đã muộn.
Không ở trong phòng kín một mình với người lạ. Không đi nhờ xe người lạ
Không nhận tiền , quà của người khác mà không rõ lí do.
D. Để cho người lạ chạm vào người mình.
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Sử dụng ma túy có hại gì ?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Muốn phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, mỗi học sinh cũng như mỗi công dân cần phải làm gì ?
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDe_thi_KSD.doc