Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 7 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận

 Bài tập ( 3 điểm )

Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1- 1đ)

a, Điền g hay gh gồ .ề, ngựa .ỗ

b,Điền s hay x e ô tô chõ .ôi

Câu 2: Điền tìm hoặc tìm thấy vào chỗ trống: (M2 – 1đ)

Em đã .yếm dãi cho em bé.

Bạn Lan đang . tờ báo cho bố.

Câu 3:: Em hãy sắp xếp các từ sau thành một câu văn ( M3 – 1đ)

 ( nô đùa, sân trường, học sinh, trên, rất vui)

 

docx6 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 7 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Bình Thuận 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
Lớp: Một/	
Năm học: 2018 – 2019
Họ và tên:	
Ngày kiểm tra: ..
Thời gian: 40 phút
Điểm
Chữ ký giám thị
Chữ ký giám khảo
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU:( 3 điểm )
 Bác đưa thư
Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.
Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống.
 Theo Trần Nguyên Đào
Hãy đọc thầm bài Tập đọc “Bác đưa thư”: 
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Bác đưa thư đã trao thư cho ai ?
Minh 
Mẹ
Bố
Câu 2: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? 
Bóc thư đọc ngay.
Cất vào tủ
Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
Câu 3. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì? 
Mời bác đưa thư vào nhà nghỉ chân.
Lấy quạt đem đến cho bác đưa thư.
Rót một cốc nước mát lạnh, lễ phép mời bác uống.
Câu 4. Việc làm của Minh đối với bác đưa thư đã nói lên điều gì về Minh? 
Biết thương người lao động, kính trọng người lao động.
Biết kính trọng người già.
Là người rất chăm học.
Câu 5: a) Tìm và viết lại tiếng trong bài có vần ưng: ................................................
 b) Viết một câu văn chứa tiếng có vần ương: 
..
Trường Tiểu học Bình Thuận 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: Tiếng Việt (Viết) – LỚP 1
Lớp: Một/ 	
Năm học: 2018 – 2019
Họ và tên: 	
 Ngày kiểm tra: 
 Thời gian: 40 phút
Điểm
Chữ ký giám thị
Chữ ký giám khảo
 B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chính tả ( 7 điểm)
Hoa kết trái
(trích)
Hoa cà tim tím
Hoa mướp vàng vàng
Hoa lựu chói chang
Đỏ như đốm lửa.
Hoa vừng nho nhỏ
Hoa đỗ xinh xinh
Hoa mận trắng tinh
Rung rinh trong gió.
Thu Hà
 Bài tập ( 3 điểm )
Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1- 1đ)
a, Điền g hay gh gồ ....ề, ngựa ....ỗ 
b,Điền s hay x e ô tô chõ .....ôi
Câu 2: Điền tìm hoặc tìm thấy vào chỗ trống: (M2 – 1đ)
Em đã.yếm dãi cho em bé.
Bạn Lan đang... tờ báo cho bố.
Câu 3:: Em hãy sắp xếp các từ sau thành một câu văn ( M3 – 1đ)
 ( nô đùa, sân trường, học sinh, trên, rất vui)
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1
CHỦ ĐỀ
Số câu và số điểm
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Mức 4 
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc – hiểu văn bản
Số câu
3
1
1
5
Câu số
1, 2, 3
4
5
Số điểm
1.5
0,5
0,5
3
2. Viết
Số câu
1
1
1
3
Câu số
1
2
3
Số điểm
1
1
1
3
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU:
- Đọc bài sau và trả lời câu hỏi. 
- Khoanh vào chữ cáí câu trả lời đúng. (3 điểm) 
Mỗi câu đúng được 0.5 điểm
Câu 1
A
Câu 2
C
Câu 3
C
Câu 4
A
Câu 5:
Tìm và viết đúng mỗi tiếng được 0,25 điểm : mừng, bưng
Viết được câu được 0,5 điểm
B. PHẦN VIẾT
1. Viết chính tả (7 điểm)
Viết đúng chính tả, sạch, đẹp. (7điểm)
Viết không đều nét, không đúng cỡ chữ hoặc trình bày sai trừ 0,5 điểm
Sai mỗi chữ trừ 0,5 điểm. Bài viết bẩn trừ 1 điểm
2. Bài tập (3 điểm) 
Câu 1: Điền vào chỗ trống? (1 điểm) 
Mỗi từ đúng được 0.25 điểm
a, Điền g hay gh 
gồ ghề ngựa gỗ
b, Điền s hay x
xe ô tô chõ xôi
Câu 2: Điền tìm hoặc tìm thấy vào chỗ trống:
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
 Em đã tìm thấy yếm dãi cho em bé.
Bạn Lan đang tìm tờ báo cho bố
Câu 3: Em hãy sắp xếp từ sau thành 1 câu văn ( 1 điểm )
Học sinh nô đùa trên sân trường rất vui.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_de_7_nam_hoc.docx