Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 5 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chính tả: ( Nghe – viết)
Trường em
Trường em mái ngói đỏ hồng
Mọc lên tươi thắm giữa đồng lúa xanh
Gió về đồng lúa reo quanh
Vẫy chào những bước chân nhanh tới trường.
II. Bài tập:
1. Điền vào chỗ trống g hay gh: (1d)
Con .ấu. .ánh lúa.
Cái .ế. Con .à.
2. Nối chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải cho phù hợp:(2d)
1. Mùa xuân a. bơi dưới ao.
2. Trường học b. thích bắt chuột.
3. Con vịt c. trăm hoa đua nở.
4. Chú chó vện d. dạy em thành người tốt.
Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT(Đọc hiểu )– LỚP 1 Lớp: Một/ Năm học: 2018 – 2019 Họ và tên: Ngày kiểm tra:.. Thời gian: 30 phút Điểm Chữ ký giám thị Chữ ký giám khảo ĐỀ 1: A – ĐỌC HIỂU I. Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi : Cây bàng Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi la. Xuân sang, cành trên, cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. Theo Hữu Tưởng II. Tìm tiếng: ( M1) 1.Tìm trong bài tiếng có vần oang:... 2. Tìm 2 tiếng ngoài bài có vần oan: : III. Đặt 1 câu có vần: ( M3) oan: IV. Khoanh vào đáp án đúng: 1. Trong bài cây bang được trồng ở đâu ? ( M2) a. Ngay giữa sân trường. b. Trồng ở ngoài đường . c. Trồng ở sân nhà em. 2. Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào ? ( M1) a. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. b. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non. c. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. 3. Thu đến cây bàng thay đổi như thế nào? ( M2) a. Có nhiều lộc non mơn mởn b. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. c. Cả hai câu trên. Trường Tiểu học Bình Thuận ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT ( Viết ) – LỚP 1 Lớp: Một/ Năm học: 2017 – 2018 Họ và tên: Ngày kiểm tra:.. Thời gian: 40 phút Điểm Chữ ký giám thị Chữ ký giám khảo B. KIỂM TRA VIẾT I. Viết chính tả: ( Nghe – viết) Trường em Trường em mái ngói đỏ hồng Mọc lên tươi thắm giữa đồng lúa xanh Gió về đồng lúa reo quanh Vẫy chào những bước chân nhanh tới trường. II. Bài tập: 1. Điền vào chỗ trống g hay gh: (1d) Con .ấu. .ánh lúa. Cái .ế. Con .à. 2. Nối chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải cho phù hợp:(2d) 1. Mùa xuân a. bơi dưới ao. 2. Trường học b. thích bắt chuột. 3. Con vịt c. trăm hoa đua nở. 4. Chú chó vện d. dạy em thành người tốt. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Đáp án và thang điểm A – Đọc hiểu : II. Tìm tiếng: ( 0.5d ) Tiếng trong bài có vần oang: khoảng Tiếng 2 tiếng ngoài bài có vần oan: toán, khoan, loan, . III. Đặt 1 câu có vần oan: ( 1d ) Em rất thích học Toán. IV. Khoanh vào đáp án đúng: (1.5d ) A B B B . KIỂM TRA VIẾT Phần kiểm tra viết chính tả: ( 7d ) Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ : 2 điểm nếu viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ; 0,5 điểm nếu chưa viết đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ. Viết đúng các từ ngữ, dấu câu: 2 điểm nếu có 0 – 4 lỗi; 1,5 điểm nếu có 5 lỗi; 0,5 điểm nếu có hơn 5 lỗi. Tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút: 2 điểm nếu viết đủ số chữ ghi tiếng; 1 điểm nếu bỏ sót 1 – 2 tiếng; 0,5 điểm nếu bỏ sót hơn 2 tiếng. Trình bày: 1 điểm nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng; 0 điểm nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa. Bài tập: Điền vào chỗ trống g hay gh: (1d) Con gấu - Ghánh lúa Cái ghế - Con gà Nối chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải cho phù hợp: ( 2d ) 1 – c 2 – d 3 – a 4 – d MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Số câu 1 1 2 1 3 2 Số điểm 0.5 0.5 1 1 1.5 1.5 2. KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT Số câu 1 1 2 Số điểm 1 2 3 3. TỔNG Số câu 1 1 2 1 2 3 3 Số điểm 0.5 0.5 1 1 3 1.5 4.5
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_de_5_nam_hoc.docx