Đề kiểm tra cuối Học kì II Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Iakreng

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

1. Chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu để làm gì?

a. Để khỏi bị ngạt thở.

b. Để nhìn thấy ánh sáng vì trong kén tối quá.

c. Để trở thành con bướm thật sự trưởng thành.

2. Vì sao chú bướm nhỏ chưa thoát ra khỏi cái kén được?

a. Vì chú yếu quá.

b. Vì không có ai giúp chú.

c. Vì chú chưa phát triển đủ để thoát ra khỏi kén.

3. Chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi kén bằng cách nào?

a. Có ai đó đã làm cho lỗ rách to thêm nên chú thoát ra dễ dàng.

b. Chú đã cố gắng hết sức để làm rách cái kén.

c. Chú đã cắn nát chiếc kén để thoát ra.

4. Điều gì xảy ra với chú bướm khi thoát ra khỏi kén?

a. Dang rộng cánh bay lên cao.

b. Bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng phồng.

c. Phải mất mấy hôm mới bay lên được.

5. Trong câu nào dưới đây, "rừng" được dùng với nghĩa gốc?

a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.

b. Ngày 2-9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.

c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.

 

doc20 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối Học kì II Lớp 5 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Iakreng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 pháp nào?
 A. Lọc B. Chưng cất
 C. Lắng D. Phơi nắng
Câu 3: Vật nào hoạt động được nhờ sử dụng năng lượng gió ?
 A . Quạt máy	B. Pin mặt trời 	 C. Thuyền buồm
Câu 4: Để đề phòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây, cháy nhà, người ta lắp thêm vào mạch điện cái gì ?
Một cái cầu chì	B. Một cái chuông điện	 C . Một bóng đèn điện
Câu 5: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là:
A. Thân B. Rễ
C. Hoa D. Lá
Câu 6: Trứng đã được thụ tinh gọi là gì ?
Hợp tử 	 B. Bào thai	 C. Phôi
Câu 7: Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng biện pháp nào ?
 Phun thuốc trừ sâu .	B. Bắt sâu 
 C. Diệt bướm 	 D. Thực hiện tất cả các việc trên. 
Câu 8: Hổ thường đẻ mỗi lứa mấy con ?
A.1 con 	B. 2 đến 4 con	C . 4 con trở lên
PHẦN II : TỰ LUẬN (4 điểm) 
Câu 1: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ trứng, động vật nào đẻ con: 
Hổ , cá , rùa, chim cánh cụt, hươu, khỉ, gà , bò, rắn, cá sấu?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Em kể một số cây mọc lên từ thân ?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3 : Em hãy nêu vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
 NĂM HỌC: 2015 – 2016
Phần trắc nghiệm:(6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1
C
1
2
D
1
3
C
0,5
4
A
0,5
5
C
0,5
6
A
0,5
7
D
1
8
B
1
Phần tự luận:(4 điểm)
1
Đẻ trứng: cá, rùa, chim cánh cụt, gà
Đẻ con: Hổ, hươu, khỉ, bò
1
2
Sắn, riềng, dong
1
3
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người:
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi vui chơi giải trí.
+ Các tài nguyên thiên nhiên dùng trong sản xuất và đời sống.
- Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
2
Ma trận đề thi cuối học kì 2
Môn: KHOA HỌC – Lớp 5 
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng 
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Vật chất và năng lượng
Số câu
2
2
4
Số điểm
2,0
1,0
3,0
 2. Sự sinh sản của thực vật 
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,0
3. Sự sinh sản của động vật
Số câu
3
1
3
1
Số điểm
2,5
1,0
2,5
1,0
4. Mối quan hệ giữa môi trường và con người
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Tổng
Số câu
5
2
2
1
8
3
Số điểm
5,0
2,0
1,0
1,0
6
4,0
PHÒNG GD-ĐT CHƯ PĂH 
Trường THCS Iakreng Thứ.ngày.tháng  năm 2016
Họ và tên :................................. 
Lớp: 5.... BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 Môn: TIẾNG VIỆT 
 (Thời gian 60 phút không kể thời gian phát bài thi)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
.
.
.
.
A.KIỂM TRA ĐỌC: ( 5 điểm)
A.1. Đọc thành tiếng: ( 1 điểm)
 GV cho HS bốc thăm các đoạn trong sách Tiếng Việt 5 tập 2 
A.2. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu : (4 điểm) 
(Thời gian làm bài : 15 phút)
CHIẾC KÉN BƯỚM
Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ. Anh ta ngồi hàng giờ nhìn chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu. Rồi anh ta thấy mọi việc không tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm không thể cố được nữa. Vì thế anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ.
Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó thì sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát với hi vọng một lúc nào đó thân hình chú bướm sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả! Sự thật là chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng phồng. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa.
Có một điều mà người thanh niên không hiểu: cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài.
Đôi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn.
(Nông Lương Hoài)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu để làm gì?
a. Để khỏi bị ngạt thở.
b. Để nhìn thấy ánh sáng vì trong kén tối quá.
c. Để trở thành con bướm thật sự trưởng thành.
2. Vì sao chú bướm nhỏ chưa thoát ra khỏi cái kén được?
a. Vì chú yếu quá.
b. Vì không có ai giúp chú.
c. Vì chú chưa phát triển đủ để thoát ra khỏi kén.
3. Chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi kén bằng cách nào?
a. Có ai đó đã làm cho lỗ rách to thêm nên chú thoát ra dễ dàng.
b. Chú đã cố gắng hết sức để làm rách cái kén.
c. Chú đã cắn nát chiếc kén để thoát ra.
4. Điều gì xảy ra với chú bướm khi thoát ra khỏi kén?
a. Dang rộng cánh bay lên cao.
b. Bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng phồng.
c. Phải mất mấy hôm mới bay lên được.
5.. Trong câu nào dưới đây, "rừng" được dùng với nghĩa gốc?
a. Núi rừng Trường Sơn như bừng tỉnh.
b. Ngày 2-9, đường phố tràn ngập một rừng cờ hoa.
c. Một rừng người về đây dự ngày giỗ tổ Hùng Vương.
6. Dấu phẩy trong câu: "Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa." có ý nghĩa như thế nào?
a. Ngăn cách thành phần chính trong câu.
b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu.
c. Kết thúc câu.
7. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................8. Đặt một câu ghép có cặp quan hệ từ: Vì - nên
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
B / KIỂM TRA VIẾT( 5 điểm)
B.1. Chính tả ( 2 điểm) Học sinh nghe – viết bài Con gái ( sách Tiếng Việt 5 tập 2 trang 112)đoạn: Tối đó ....đến con trai cũng không bằng”. ( Khoảng 15 phút) 
A
B.2:Tập làm văn : (3 điểm) Em hãy tả một người mà em yêu quý. ( Khoảng 30 phút).
A
A
A
A
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
 NĂM HỌC: 2015 – 2016
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Đọc thành tiếng
A.1
1 điểm
Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. 
1 điểm
Tùy học sinh đọc mà giáo viên cho điểm theo mức 
0,75 điểm 
0,5 điểm
 0,25 điểm
Đọc
hiểu
A.2
3 điểm
Đáp án: câu 1c; câu 2c; câu 3a; câu 4b; câu 5a; câu 6b 
(Mỗi câu đúng được 0,5 điểm). 
3 điểm
Câu 7. Phải tự mình nỗ lực vượt qua khó khăn, khó khăn giúp ta trưởng thành hơn. 
 ( HS trả lời theo ý riêng – ý phải phù hợp với yêu cầu )
0,5 điểm
Câu 8:  Vì mẹ ốm nên Lan phải ở nhà chăm mẹ. 
(HS trả lời theo ý riêng – ý phải phù hợp với yêu cầu )                  
0,5 điểm 
Chính tả
B.1
2 điểm
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 
2 điểm
Sai 5 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) . chữ chưa đẹp 
1,5 điểm
Sai 7 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) , trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp
1 điểm 
Sai 8 lỗi trở lên ( phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ chưa đẹp
0,5 điểm
Tập làm văn
B.2
3 điểm
-Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được ngoại hình, tính tình, hoạt động người bạn thân của em
- Thể hiện được tình cảm với người mình tả.
-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
3 điểm
-Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
2,5 điểm
-Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
2 điểm
-Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thânbài, kết bài đúng yêu cầu đã học.
1,5 điểm
- Viết được mỗi phần bài văn tả người.
0.75 điểm
Ma trận đề thi cuối học kì 2
Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 5 
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
b) Đọc hiểu
Số câu
3
1 
1
4
1
Số điểm
1,5
0,5 
0,5
2,0
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
3,0
4. Nghe - nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Tổng
Số câu
4
2
2
1
2
6
3
2
Số điểm
2,0
3,0
1,0
3,0
1,0
3,0
4,0
3,0
PHÒNG GD-ĐT CHƯ PĂH 
Trường THCS Iakreng Thứ.ngày.tháng  năm 2016
Họ và tên :................................. 
Lớp: 5.... BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 Môn: TOÁN 
 (Thời gian 60 phút không kể thời gian phát bài thi) 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
.
.
.
.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3điểm)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
Bài 1.Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 có giá trị là:
A. B. C. D. 900
Bài 2. Một hồ nước thể tích là 2,5m. Vậy số lít nước được chứa đầy trong hồ là:
A. 25lít B. 2 500 lít C. 250 lít D. 2 005 lít.
Bài 3. Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 4,5 B. 0,8 C. 5,4 D. 0,45.
Bài 4. Chọn số thập phân thích hợp 7km 504m =  km
	A. 750,4	B. 75,04	C. 7,504	D. 0,7504
Bài 5. Một miếng bìa hình thang có đáy lớn là 6cm, đáy bé 4cm, đường cao 5 cm. Diện tích miếng bìa là:
A. 22 cm B. 25 cm C. 44 cm D. 60 cm
Bài 6. Một hình lập phương cạnh 5cm có thể tích là:
A. 25cm3 B. 125cm3 C. 100cm3 D. 105cm3
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm ) 
a. 75,06 + 2,357 b. 183,21 – 14,754 
c. 26,84 x 3,4 d. 2424,2 : 4,6
Bài 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: ( 2 điểm )
a) 8375m =  km b) 3 tấn 267 kg = . tấn
c) 4 dm2 = .. m2 d) 150 phút = giờ.. phút
Bài 3: ( 1 điểm )
 a) Tìm x b) Tính bằng cách thuận tiện nhất
 22,32 : x = 18 8,3 6,9 + 8,3 + 2,1 8,3
Bài 4.( 2 điểm ) Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 36 km/ giờ.Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách C 45 km đuổi theo xe máy với vận tốc 51 km/ giờ. Tính thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy?
Bài làm:
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN TOÁN- LỚP 5
 NĂM HỌC: 2015 – 2016
 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,điểm) Khoanh đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm.
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Bài 6
C
B
B
C
B
B
 PHẦN II: TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: ( 2 điểm) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
a, 75,06 b, 183,21 
 + 2,357 – 14,754 
 77,417 168,456
c, 26,84 
 x 3,4 d. 2424,2 4,6
 10736 124 527
 8052 32 2
 91,246 0
Bài 2: ( 2 điểm) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
a) 8375m = 8,375 km b) 3 tấn 267 kg = 3,267 tấn
c) 4 dm2 = 0,04 m2 d) 150 phút = 2giờ 30 phút 
Bài 3. (1 điểm) Làm đúng mỗi ý được 0,5 điểm. Kết quả là:
a) 22,32 : x = 18 b) 8,3 6,9 + 8,3 + 2,1 8,3
 x = 22,32 : 18 = 8,3 ( 6,9 + 1 + 2,1)
 x = 1,24	 = 8,3 10
 = 83 
Bài 4: (2 điểm). Bài giải
 Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là : (0,5 điểm) 
 51 – 36= 15 (km) (0,25 điểm)
 Thời gian ô tô ñuoåi kòp xe maùy là : ( 0,5 điểm)
 45 : 15 = 3 (giôø) ( 0,5 điểm)
 Ñaùp soá : 3giôø (0,25 điểm)
Ma trận đề thi cuối học kì 2
Môn: TOÁN – Lớp 5 
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính với chúng.
Số câu
2
1
1
2
2
Số điểm
1,0
2,0
1,0
1,0
3,0
Đại lượng và đo đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
Số câu
2
1
2
1
Số điểm
1,0
2,0
1,0
2,0
Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học.
Số câu
2
2
Số điểm
1,0
1,0
 Giải bài toán về chuyển động đều; bài toán có liên quan đến các phép tính với số đo thời gian.
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Tổng
Số câu
6
1
2
1
6
4
Số điểm
3,0
2,0
4,0
1,0
3,0
7,0
PHÒNG GD-ĐT CHƯ PĂH 
Trường THCS Iakreng Thứ.ngày.tháng  năm 2016
Họ và tên :................................. 
Lớp: 5.... BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II
 Môn: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ 
 (Thời gian 40 phút không kể thời gian phát bài thi)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
.
.
.
.
I. PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn vào ngày tháng năm nào?
 A. 19 - 5 -1859 B. 19 - 5 - 1959 C. 19 - 5 - 1929
Câu 2: Hãy nối ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho phù hợp:
 B 
 A 
 1. 27 - 1 - 1973 a. Bắt đầu chiến dịch Hồ Chí Minh
 2. 6 - 11 - 1979 b. Lễ ký hiệp định Pa – ri
 3. 26 - 4 -1975 c. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình chính 
 thức được xây dựng. 
Câu 3: Khoanh vào những câu đúng?
Công trình thủy điện Hòa Bình trên sông Đà:
được xây dựng trong vòng 15 năm.
được xây dựng tại tỉnh Sơn La.
Góp phần giảm nguy cơ lũ lụt và hạn hán cho các tỉnh đồng bằng bắc bộ.
Cung cấp điện cho các vùng trong cả nước.
Câu 4: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 30 tháng 4 năm 1975 ?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
Câu 5. Quốc Hội khoá VI đã có những quyết định gì ?
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. PHẦN ĐỊA LÍ: (5 điểm)
Câu 6: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?
 A. Thái Bình Dương B. Ấn Độ Dương
 C. Đại Tây Dương D. Bắc Băng Dương
Câu 7: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến Châu Phi có khí hậu và khô bậc nhất thế giới
A . Diên tích châu lục rộng lớn. B. Nằm trong vòng đai nhiệt đới.
C . Quang cảnh tự nhiên đa dạng. D. Không có biển ăn sâu vào đất liền.
Câu 8: Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm: 
 Châu Đại Dương gồm lục địa............................................, các đảo và quần đảo ở.................................. 
 và ........................................Thái Bình Dương.
Câu 9 Kể tên một số sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của châu Âu ..................................................................................................................................................................................
Câu 10: Nêu những hoạt động kinh tế của Châu Mĩ?
............................................................................................................. ...........................................................................................................................................................................................................................................
 ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
 MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ- LỚP 5
 NĂM HỌC: 2015 – 2016
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Lịch sử
Câu 1
Đáp án B
1,0 điểm
Câu 2
Đáp án
 1 – b ; 2 – c ; 3 - a
1,0 điểm 
Câu 3
- ý : a), d), e)
 1,0 điểm
Câu 4
 - Quân ta giải phóng Sài Gòn.Kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, đất nước được thống nhất và độc lập.
1,0 điểm
Câu 5
- Lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc Kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; Thành phố Sài Gòn- Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh
1,0 điểm
Địa lí
Câu 6
Đáp án C
1,0 điểm
Câu 7
 Ý: C. Quang cảnh tự nhiên đa dạng. .
1,0 điểm
Câu 8
.Các từ cần điền: Ô-xtrây-li-a, trung tâm, Tây Nam
1,0 điểm
Câu 9
 Máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mỹ phẩm.
 1,0 điểm 
Câu 10
+ Bắc Mĩ: sản xuất nông nghiệp theo quy mô lớn với những sản phẩm như lúa mì, bông, lợn, bò sữa, cam, nho,... công nghiệp như hàng điện tử, hàng vũ trụ
+ Trung và Nam Mĩ sản xuất như chuối, cà , phê, mía, bông,......chăn nuôi bò, cừu và khai thác khoáng sản để xuất khẩu
1,0 điểm
Ma trận đề thi cuối học kì 2
Môn: LỊ

File đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_hoc_ki_2_lop_5.doc