Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Sinh học 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Trung Nghĩa

Phần II: Tự luận ( 8 điểm )

Câu 1:(1 điểm) Nêu đặc điểm chung của Động vật nguyên sinh?

Câu 2: (1 điểm) So sánh cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh và trùng giày.

Câu 3: (1,5 điểm) Kể tên 1 số đại diện thuộc ngành Ruột khoang và nêu đặc điểm chung của chúng?

Câu 4: (1,5 điểm) Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất như thế nào? Nêu lợi của giun đất đối với đất trồng trọt.?

Câu 5: (1 điểm) Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao?

Câu 6: (2 điểm) So sánh cấu tạo ngoài của lớp Giáp xác và lớp Sâu bọ?

Đáp án – Biểu điểm

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì I môn Sinh học 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Trung Nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HƯNG YÊN
TRƯỜNG THCS TRUNG NGHĨA
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
MÔN SINH HỌC 7
Năm học 2015 - 2016 
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (2điểm)
Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn vào trước các đáp án đúng.
1.1: Thân mềm sống ở môi trường nước mặn gồm?
a. Trai sông, sò huyết, tu hài, mực.
b. Bạch tuộc, mực, hàu, sò huyết.
c. Mực, sò huyết, bào ngư, ốc hương.
d. Ốc nhồi, ốc vặn, trai sông, bạch tuộc.
1.2 : Trai di chuyển nhờ ?
a. Chân trai thò ra thụt vào
b. Dòng nước đẩy trai di chuyển
c. Động tác đóng mở vỏ trai
d. Trai bơi nhờ 2 vạt áo
1.3 : Các đại diện thuộc lớp Giáp xác ?
a. Tôm, cua đồng, ốc anh vũ, nhện.
b. Châu chấu, cua nhện, bọ cạp, chuồn chuồn
c. Tôm hùm, mọt ẩm, rận nước, ghẹ.
d. Còng, dã tràng, cáy, chân kiếm
1.4 : Sâu bọ sống hoàn toàn trên cạn gồm ?
a. Ve, bọ ngựa, châu chấu, dế mèn.
b. Chuồn chuồn, ruồi, bọ vẽ, chấy
c. Muỗi, cà cuống, bướm cải, dế trũi
d. Kiến, gián, mọt gạo, ong mật.
Câu 2: (1điểm) Lựa chọn và ghép thông tin ở cột A sao cho phù hợp với các thông tin ở cột B.
Các ngành Giun(A)
Đặc điểm (B)
1. Sán lá gan
a. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hóa; bắt đầu có hệ tuần hoàn, có giác bám.
2. Sán dây
b. Cơ thể hình trụ thường thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. 
3. Giun đũa
c. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột phân nhiều nhánh.
4. Đỉa
d. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột tiêu giảm.
e. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hóa; bắt đầu có hệ tuần hoàn.
Phần II: Tự luận ( 8 điểm )
Câu 1:(1 điểm) Nêu đặc điểm chung của Động vật nguyên sinh?
Câu 2: (1 điểm) So sánh cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trùng roi xanh và trùng giày.
Câu 3: (1,5 điểm) Kể tên 1 số đại diện thuộc ngành Ruột khoang và nêu đặc điểm chung của chúng?
Câu 4: (1,5 điểm) Đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui luồn trong đất như thế nào? Nêu lợi của giun đất đối với đất trồng trọt.?
Câu 5: (1 điểm) Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao?
Câu 6: (2 điểm) So sánh cấu tạo ngoài của lớp Giáp xác và lớp Sâu bọ?
Đáp án – Biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm
Câu hỏi
Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 1.4
Câu 2
Đáp án
b, c
a,c
c,d
a,d
c, 2 - d, 3 - b, 4 - a
Phần II: Tự luận
Câu hỏi
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.
Dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng
Sinh sản vô tính và hữu tính
1 điểm
Câu 2
So sánh Trùng roi và Trùng giày
Trùng roi
Trùng giày
Cơ thể hình tròn hoặc thuôn dài
Có hạt diệp lục
Tự dưỡng và dị dưỡng
Phân đôi cơ thể theo chiều dọc
Cơ thể hình khối bất đối xứng
Không có hạt diệp lục
Dị dưỡng
Phân đôi cơ thể theo chiều ngang
1 điểm
Câu 3
Một số đại diện thuộc ngành Ruột khoang: Sứa, san hô, thủy tức, hải quỳ
Đặc điểm chung ngành Ruột khoang:
+ Cơ thể đối xứng tảo tròn
+ Ruột dạng túi
+Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
+ Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
0,5 điểm
1 điểm
Câu 4
 Sự thích nghi của giun đất với đời sống trong đất được thể hiện ở cấu tạo ngoài:
	+ Cơ thể dài, thuôn 2 đầu, các đốt phần đầu có thành cơ phát triển
	+ Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vòng tơ làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất 
	- Lợi ích của giun đất đối với trồng trọt:
	+ Làm tơi xốp đất tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất 
	+ Làm tăng độ màu mỡ cho đất do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra
1 điểm
0,5 điểm
Câu 5
Nhiều ao thả cá, trai không thả mà tự nhiên có vì: trong quá trình phát triển có giai đoạn ấu trùng trai bám vào da và mang cá nên khi thả cá xuống áo sẽ thả luôn ấu trùng trai. Sau 1 thời gian ấu trùng sẽ phát triển thành trai trưởng thành.
Câu 6
So sánh cấu tạo ngoài lớp Giáp xác và lớp Sâu bọ
Giống nhau:
 Đều có lớp vỏ kitin bao bọc toàn bộ cơ thể
Phát triển qua nhiều lần lột xác
Các phần phụ phân đốt
Khác nhau:
Giáp xác
Sâu bọ
Cơ thể gồm 2 phần
+ Đầu – ngực
+ Bụng
Hô hấp bằng mang
Cơ thể gồm 3 phần
+ Đầu
+ Ngực
+ Bụng
Hô hấp bằng hệ thống ống khí
1 điểm
1 điểm

File đính kèm:

  • dockiem_tra_chat_luong_ki_1_sinh_7.doc