Đề kiểm tra 1 tiết - Môn Sinh lớp 8

1. Nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào là:

 a. Nhân b. Ribôxôm c. Màng lưới nội chất d. Chất tế bào

2. Chức năng của nơron:

 a. Cảm ứng và vận động b. Cảm ứng và và dẫn truyền

 c. Hưng phấn và ức chế d. Hưng phấn và dẫn truyền

3. Chức năng của hồng cầu là:

a. Tham gia vào cơ chế đông máu b. Vận chuyển O2 và dinh dưỡng

c. Vận chuyển O2 và CO2 d. Vận chuyển các chất dinh dưỡng, ion .

4. Khi tâm nhĩ trái co, nơi máu được bơm tới là:

a. Tâm thất trái b. Tâm thất phải c. Động mạch chủ d. Động mạch phổi

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết - Môn Sinh lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - MÔN SINH - LỚP 8
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I
Khái quát về 
cơ thể con người
- Nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
- Chức năng của nơron.
Số câu:
Số điểm:
%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
2
1đ
10%
Chương II
Vận động
- Sự tiến hóa của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động
Số câu:
Số điểm:
%
1
2,5
25%
1
2,5
25%
Chương III
Tuần hoàn
- Tuần hoàn máu
- Chức năng của hồng cầu.
- Hoạt động của bạch cầu.
- Tuần hoàn máu.
- Hoạt động của bạch cầu.
- Các nguyên tắc truyền máu.
Số câu:
Số điểm:
%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
2
4,5
45%
2
1
10%
6
6.5đ
65%
Tổng
2
1đ
10%
2
1đ
10%
3
7đ
70%
2
1
10%
9
10
100%
B. ĐỀ:
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng (3đ)
1. Nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào là:
	a. Nhân b. Ribôxôm 	c. Màng lưới nội chất	 	d. Chất tế bào
2.	Chức năng của nơron:
	a. Cảm ứng và vận động	b. Cảm ứng và và dẫn truyền
	c. Hưng phấn và ức chế	d. Hưng phấn và dẫn truyền
3. Chức năng của hồng cầu là:
a. Tham gia vào cơ chế đông máu 	b. Vận chuyển O2 và dinh dưỡng
c. Vận chuyển O2 và CO2 	d. Vận chuyển các chất dinh dưỡng, ion ... 
4. Khi tâm nhĩ trái co, nơi máu được bơm tới là:
a. Tâm thất trái b. Tâm thất phải c. Động mạch chủ d. Động mạch phổi
5. Khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể hoạt động của bạch cầu là:
 a. Tiết ra các kháng thể để vô hiệu hoá các kháng nguyên 	b. Sự thực bào
 c. Phá huỷ các tế bào đã nhiễm bệnh 	d. Cả a, b, c đều đúng
6. Theo nguyên tắc truyền máu, trường hợp nào sau đây là không phù hợp?
a. Nhóm máu B truyền cho nhóm máu B và nhóm máu AB
b. Nhóm máu AB truyền cho O, nhóm máu A truyền cho O, nhóm máu B truyền cho O 
c. Nhóm máu O truyền cho nhóm máu A, nhóm máu B và nhóm máu AB
d. Nhóm máu A truyền cho nhóm máu AB và nhóm máu A
II. Phần tự luận: (7đ)
Câu 1: Trình bày sự tiến hóa của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động? (2.5đ) 
Câu 2: Sự thực bào là gì? Miễn dịch là gì? Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo. (2.5đ)
Câu 3: Trình bày vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần lớn. (2đ)
C. HƯỚNG DẪN CHẤM:
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng (3đ)
	1 – D ; 2 – B ; 3 – C ; 4 – A ; 5 – D ; 6 - B
II. Phần tự luận: (7đ)
Câu 1: (2.5đ)
Sự tiến hóa của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động: (0,25đ)
	- Sự tiến hóa của bộ xương người: (1đ, thiếu 1 ý trừ 0,25đ) 
+ Hộp sọ phát triển.
+ Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
+ Cột sống cong ở 4 chỗ.
+ Xương chậu nở, xương đùi lớn.
+ Bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.
+ Chi trên có khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.
	- Sự tiến hóa của hệ cơ người: (1đ, thiếu 1 ý trừ 0,25đ)
+ Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
+ Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay đặc biệt cơ ngón cái phát triển giúp người có khả năng lao động.
+ Cơ vận động lưỡi phát triển.
+ Cơ mặt phân hóa
 _ Bộ xương và hệ cơ người có nhiều đặc điểm thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng hai chân và lao động. (0,25đ)
Câu 2: (2.5đ)
- Sự thực bào là hiện tượng các bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng. (0.5đ)
- Miễn dịch là khả năng cơ thể không mắc một bệnh truyền nhiễm nào đó. (0.5đ)
- Sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo:
+ Miễn dịch tự nhiên có được một cách ngẫu nhiên, bị động, từ khi cơ thể mới sinh ra hay sau khi cơ thể đã nhiễm bệnh. (0,75đ)
+ Miễn dịch nhân tạo có được một cách không ngẫu nhiên, chủ động, khi cơ thể chưa bị nhiễm bệnh. (0,75đ) 
Câu 3: (2đ)
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ TTP theo ĐMP đến 2 lá phổi, theo TMP về TNT (1đ)
- Vòng tuần lớn: Máu từ TTT theo ĐMC đến các tế bào rồi theo TMC trên và TMC dưới rồi về TNP (1đ)

File đính kèm:

  • docDe kiem tra 1 tiet mon Sinh hoc 8 tiet 20.doc
Giáo án liên quan