Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 8 - Tiết 55 - Huyện Điện Biên Đông
Câu 6: 2 điểm
Nêu cấu tạo ngoài của tủy sống (vị trí; hình dạng màu sắc; màng tủy)?
Câu 7: 2 điểm
Xác định thực phẩm ăn được (A¬¬2) khi biết lượng thực phẩm cung cấp (A) và lượng thải bỏ (A1) của một số thực phẩm sau:
Thực phẩm A A1
Gạo tẻ 350 10
Đu đủ chín 150 12
Chanh 25 2,5
Cá chép 200 47
Câu 8. 3 điểm
Thế nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng? Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình?
SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG PTDTN- THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC- LỚP 8 Tiết theo PPCT: 55 Ma trận Nội dung Mức độ đánh giá Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL 1.Lập khẩu phần ăn Số câu Câu 5 Câu 7 Câu 8 3 câu Số điểm 1.0 2.0 3.0 6.0 Tỉ lệ % 10 % 20 % 30 % 60 % 2. Tìm hiểu chức năng của tủy sống Số câu Câu: 1, 2, 3, 4 Câu 6 5 câu Số điểm 2.0 2.0 4.0 Tỉ lệ % 20 % 20 % 40 % Tổng Số câu 5 câu 1 câu 1 câu 1 câu 8 câu Số điểm 3.0 2.0 2.0 3.0 10 Đ Tỉ lệ % 30 % 20 % 20 % 30 % 100 % SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG PTDTN- THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG Đề 1 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC- LỚP 8 Tiết theo PPCT: 55 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 điểm Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng: Câu 1. Dung dịch dùng làm chất kích thích trong thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống là gì? A.Nước B. Dung dịch HCl C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch muối NaCl Câu 2. Hiện tượng quan sát được trong bước 1 của thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống là gì? A. Chi sau và chi trước đều co B. Chi sau co, chi trước không co C. Chi sau không co, chi trước co D. Cả 2 chi đều không co Câu 3. Vị trí của tủy sống là ở đâu? A. Trong xương ống B. Trong xương sườn C. Trong cột sống D. Giữa các đốt sống Câu 4 . Thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống gồm mấy bước? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 5: Ghép ý ở cột A với cột B cho phù hợp A( các bước lập khẩu phần) Cột ghép B (nội dung các bước lập khẩu phần) 1. Bước 1 1. a. Kẻ bảng phân tích thành phần thức ăn 2. Bước 2 2. b. Tính giá trị của từng loại thực phẩm điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin 3. Bước 3 3. c. Cộng các số liệu đã liệt kê đối chiếu với bảng nhu cầu dinh dưỡng cho người Việt Nam và điều chỉnh cho phù hợp 4. Bước 4 4.. d. Điền tên thực phẩm, xác định lượng thải bỏ A1 và lượng thực phẩm ăn được A2 e. Lấy số liệu ở bảng nhu cầu dinh dưỡng cho người việt nhân với A2 và chia cho 100 II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 6: 2 điểm Nêu cấu tạo ngoài của tủy sống (vị trí; hình dạng màu sắc; màng tủy)? Câu 7: 2 điểm Xác định thực phẩm ăn được (A2) khi biết lượng thực phẩm cung cấp (A) và lượng thải bỏ (A1) của một số thực phẩm sau: Thực phẩm A A1 Gạo tẻ 350 10 Đu đủ chín 150 12 Chanh 25 2,5 Cá chép 200 47 Câu 8. 3 điểm Thế nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng? Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình? SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG PTDTN- THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC- LỚP 8 Tiết theo PPCT: 55 I. Phần trắc nghiệm (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án B A C C Câu 5: 1- a; 2 - d; 3 - b; 4 - c II Phần tự luận. Câu Đáp án Điểm 1 - Vị trí: Nằm trong ống xương sống từ đốt sống I đến đốt thắt lưng II. - Hình dạng: + Hình trụ dài 50 cm + Có 2 phần phình là phình cổ và phình thắt lưng - Màng tủy gồm 3 lớp: màng cứng, màng nhện, màng nuôi 0,5 0,5 0,5 0,5 2 Gạo tẻ = 350 – 10 = 340 Đu đủ chín: 150 – 12 = 138 Chanh: 25 – 2,5 = 22,5 - Cá chép: 200 – 47 = 153 0,5 0,5 0,5 0,5 3 * Bữa ăn hợp lí có chất lượng là bữa ăn: - Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng. - Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỷ lệ các thành phần thức ăn * Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần: - Xây dựng kinh tế gia đình phát triển để đáp ứng nhu câu ăn uống của gia đình. - Làm cho bữa ăn hấp dẫn ăn ngon miệng bằng cách: + Chế biến hợp khẩu vị + Bàn ăn và bát đũa sạch + bày món ăn đẹp, hấp dẫn + Tinh thần sảng khoái, vui vẻ. 0.5 0.5 0.5 0.5 0,25 0,25 0,25 0,25 SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG PTDTN- THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC- LỚP 8 Tiết theo PPCT: 55 Ma trận Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Phân tích khẩu phần ăn 4 1 1 2 1 4 6 7 Chức năng của tuỷ sống 4 1 1 2 5 3 Tổng 5 3 5 5 1 2 11 10 SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG PTDTN- THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG Đề2 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC- LỚP 8 Tiết theo PPCT: 55 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề) Đề bài I. Phần trắc nghiệm: 2 điểm Khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C hoặc D trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Nhu cầu dinh dưỡng của người phụ thuộc vào những yếu tố nào? Giới tính, lứa tuổi Lứa tuổi, hình thức lao động Hình thức lao động D. Trạng thái cơ thể, lứa tuổi và hình thức lao động, giới tính Câu 2. Nhóm thực phẩm nào giàu chất gluxit: Trứng, thịt nạc, sắn C. Gạo, ngô, khoai, sắn Ngô, cá, rau cải D. Mỡ lợn, lạc, đậu tương Câu 3. Khẩu phần ăn là gì? Lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. Lượng thức ăn cho một người Lượng thức ăn cho gia đình. Lượng thức ăn dư thừa. Câu 4. Tuỷ sống có hai đoạn phình to là: A. Cổ và ngực C. Ngực và thắt lưng B. Cổ và thắt lưng D. Ngực và cùng Câu 5. Cấu tạo của tuỷ sống bao gồm: Chất xám ở trong. chất trắng ở ngoài Chất xám ở ngoài, chất trắng ở trong. Chất xám ở trong, chất trắng ở dưới. Chất trắng ở trên, chất xám ở dưới. Câu 6. Số lượng dây thần kinh tuỷ sống là: A. 18 đôi C. 12 đôi B. 25 đôi D. 31 đôi Câu 7. Chất xám cuat ủy sống có chức năng: Điều khiển phản xạ không điều kiện Điều khiển phản xạ có điều kiện Không điều khiển phản xạ Điều khiển hệ xương Câu 8. Tuỷ sống được bảo vệ bởi: Cột sống C. Xương lồng ngực Đốt sống D. Xương ức II. Phần tự luận: 8 điểm Câu 1: 4 điểm Em hãy tính lượng prôtêin, gluxit, lipit và tổng năng lượng có trong 400g gạo tẻ. Biết: 100g gạo có: 7,9g prôtin; 1g lipit; 76,9g gluxit: và trong 1g protein có 4,1 kcal; 1 g lipit có 9,3 kcal; 1 g gluxit có 4,3 kcal. Câu 2: 2 điểm. Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn. Câu 3: 2 điểm. Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha? SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG PTDTN- THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC- LỚP 8 Tiết theo PPCT: 55 ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C A B A D A A II. Phần tự luận. Câu Đáp án Điểm 1 * 400g gạo tẻ cho Protein: 7,9 x 4 = 31,6g Lipit: 1 x 4 = 4g Gluxit: 76,9 x 4 = 307,6g * Tổng năng lượng trong 400g: - Pr + lipit + gluxit = 129,56 + 37,2 + 1322,68 = 1489,44 Kcal. 1 1 1 1 2 Gồm: 3 nguyên tắc: - Đảm bảo đủ lượng thức ăn, phù hợp nhu cầu từng đối tượng. - Đảm bảo cân đối thành phần chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin. - Đảm bảo cùn cấp đủ năng lượng cho cơ thể. 0,75 0,75 0,5 3 Vì: Gồm các bó sợi thần kinh hướng tâm và các bó sợi thần kinh li tâm được nối với tuỷ qua các rễ sau và rễ trước. 2 SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG PTDTN- THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC- LỚP 8 Tiết theo PPCT: 55 Ma trận Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Phân tích khẩu phần ăn 4 1 1 2 1 2 6 5 Chức năng của tuỷ sống 4 1 1 2 1 2 6 5 Tổng 5 3 6 5 1 2 12 10 SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG PTDTN- THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG Đề 3 KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC- LỚP 8 Tiết theo PPCT: 55 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể giao đề) Đề bài I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2 điểm. Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng: Câu 1. Giá trị dinh dưỡng thức ăn được biểu hiện ở: A. Thành phần các chất hữu cơ. B. Muối khoáng và vitamin. C. Chất hữu cơ, muối khoáng và vitamin. D.Thành phần chất hữu cơ, muối khoáng, vitamin, năng lượng chứa trong nó. Câu 2. Những loại thực phẩm giàu chất đường bột là: A. Cơm; rau, thịt cá B. Cơm, rau, thịt lợn C. Cơm, khoai, sắn D. Tất cả các ý trên Câu 3. Những loại thực phẩm giàu chất béo: A. Thịt nạc, thịt cá, rau cải B. Mỡ gà, mỡ lợn, thịt ba chỉ. C. Rau muống, cá, thịt cá D. Rau muống, thịt nạc, khoai sọ Câu 4. Những loại thực phẩm giàu chất đạm là: A. Đậu xanh, gan lợn, thịt gà ta B. Đậu tương, rau muống, trứng gà C. Trứng vịt, rau cải, su su. D. Tất cả các loại thực phẩm trên. Câu 5. Màng tủy gồm các màng: A. Màng cứng, màng nhện. B. Màng nuôi, màng cứng. C. Màng nuôi, màng nhện D. Màng nuôi, màng nhện, màng cứng Câu 6. Cấu tạo trong của tủy sống gồm: A. Chất xám và chất trắng. B. Chất xám và màng tủy. C. Chất trắng và màng tủy. D. Chất xám, chất trắng và màng tủy Câu 7. Vai trò của chất xám là: A. Liên hệ các phần khác nhau của hệ thần kinh. B. Là trung khu điều khiển các phản xạ không điều kiện. C. Là trung khu của các phản xạ có điều kiện. D. Tất cả các ý trên. Câu 8. Ếch đã hủy não để nguyên tủy. Khi kích thích 1 chi sau bên phải bằng HCl 0,3% có hiện tượng gì xảy ra ? A. Chi sau bên phải co. B. Chi sau bên trái co. C. 2 chi sau co D. Cả 4 chi đều co. II. PHẦN TỰ LUẬN: 8 điểm Câu 1:(2đ) Khẩu phần ăn là gì? Lập khẩu phần ăn cần dựa trên nguyên tắc nào? Câu 2:(2đ) Khi ăn 400g rau muống. Tính: Lượng thải bỏ. Lượng thực phẩm ăn được. (Cho biết: tỉ lệ thải bỏ của rau muống là 15% ) Câu 3: (2đ) Thí nghiệm cắt ngang tủy sống ở đôi dây thần kinh da giữa lưng 1 và 2 nhằm mục đích gì? Câu 4. (2đ) Vì sao khi khử não để nguyên tủy kích thích chi sau bên phải bằng HCl 0,3 % thì chân phải vẫn co? SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG PTDTN- THPT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: SINH HỌC- LỚP 8 Tiết theo PPCT: 55 ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Phần Câu Đáp án Biểu điểm Trắc nghiệm Từ câu 1 – câu 8 1- D 2- C 3- B 4- A 5- D 6- A 7- B 8- A 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Tự luận 1 - Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày - Nguyên tắc lập khẩu phần ăn là: + Đảm bảo lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng + Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin + Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2 A1 = 400 . 15% = 60 A2 = 400 – 60 = 340 1đ 1đ 3 Nhằm kiểm tra mối liên hệ thần kinh giữa các phần của tủy sống với nhau.(Chức năng chất xám của tủy sống ) 2đ 4 Do trung khu điều khiển các phản xạ không điều kiện là chất xám của tủy sống vẫn nguyên vẹn Vì vậy khi kích thích nhe chi sau bên phải bằng HCl 0,3 % thì chi sau vẫn co. 1đ 1đ
File đính kèm:
- Bai_53_Hoat_dong_than_kinh_cap_cao_o_nguoi.doc