Đề Khảo sát chất lượng giữa Học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Huyện Quỳ Hợp

Câu 5. Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ thủa học vỡ lòng là?

 a. Rất tôn kính và biết ơn

 b. Rất yêu thương

 c.Như những người đồng nghiệp

Câu 6. Ngày mừng thọ thầy Chu các học trò đã học thêm được một bài học thấm thía là ?

 a. Bài học về làm người

 b. Bài học về tình nghĩa thầy trò

 c. Bài học về cách học bài nhanh thuộc nhất

 Câu 7. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:

 Tiếng cười . Đem lại niềm vui cho mọi người .nó còn là một liều thúc trường sinh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Khảo sát chất lượng giữa Học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Huyện Quỳ Hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN QUỲ HỢP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 2 
 PHÒNG GD&ĐT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 - NĂM HỌC 2014 - 2015
	 	 Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ................................................................... Lớp: ......................Trường..........................................................
Điểm................................	Giáo viên chấm: ..........................................................................................
Bài 1: Đọc thầm và làm bài tập
 Đọc thầm bài “Nghĩa thầy trò” SGK , TV tập 2 ( trang 79 ) và khoanh vào ý đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 6 và trả lời câu 7, 8.
 Câu 1. Nhân vật “ Thầy giáo Chu” là Chu Văn An – một nhà giáo nổi tiếng đời nhà nào?
 a. Nhà Nguyễn. b. Nhà Lê. c. Nhà Trần. 
 Câu 2. Các môn sinh đến nhà thầy Chu để làm gì ? 
 a. Để học. b. Để mừng thọ thầy. 
 c. Để thăm thầy. d. Để tạm biệt thầy trước lúc đi xa. 
Câu 3. Các học trò mừng thọ dâng biếu thầy Chu món quà gì ? 
 a. Một mâm xôi gà đẹp. 
 b. Nhiều quần áo dài và nhiều vật quý. 
c. Những cuốn sách quý. 
 Câu 4. Sau khi hỏi thăm công việc của từng người và bảo ban các học trò nhỏ, cụ giáo Chu nói với các môn sinh như thế nào ?
 a. Thầy cảm ơn các anh 
Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng . 
Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng
Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy rất quý.
Câu 5. Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ thủa học vỡ lòng là? 
 a. Rất tôn kính và biết ơn 
 b. Rất yêu thương 
 c.Như những người đồng nghiệp 
Câu 6. Ngày mừng thọ thầy Chu các học trò đã học thêm được một bài học thấm thía là ? 
 a. Bài học về làm người 
 b. Bài học về tình nghĩa thầy trò 
 c. Bài học về cách học bài nhanh thuộc nhất 
 Câu 7. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống: 
 Tiếng cười . Đem lại niềm vui cho mọi người .nó còn là một liều thúc trường sinh.
 Câu 8. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
 Mặt trời mọc,
Không viết vào phần gạch chéo
Bài 2: Tập làm văn (6 điểm).
 Đề bài: Hãy tả một người thân trong gia đình em.
UBND HUYỆN QUỲ HỢP KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ 2 
 PHÒNG GD&ĐT NĂM HỌC 2014 - 2015
Đáp án kèm theo đề thi môn : Tiếng việt
Dành cho lớp: 5. Đề số:..
Bài 1
 ĐÁP ÁN
Điểm
Câu 1 - C
Nhà Trần.
0,5 điểm
Câu 2 - B
Để mừng thọ thầy. 
0,5 điểm
Câu 3 - C
Những cuốn sách quý
0,5 điểm
Câu 4 - C
Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng
0,5 điểm
Câu 5 - A
Rất tôn kính và biết ơn
0,5 điểm
Câu 6 - B
Bài học về tình nghĩa thầy trò 
0,5 điểm
Câu 7 
Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là một liều thúc trường sinh.
0,5 điểm
Câu 8 
Mặt trời mọc,sương tan dần ( Gv chấm tuỳ theo câu HS đặt)
0,5 điểm
 Bài 2. Tập làm văn, chính tả: ( 6 điểm).
 - Nội dung đủ 3 phần theo yêu cầu đã học : Mở bài ; thân bài ; kết bài.
- Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch.
*Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diến đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.

File đính kèm:

  • docDE KHAO SAT LOP 5 TIENG VIET dào.doc
Giáo án liên quan