Đề đánh giá học sinh Tiểu học môn Toán Lớp 5 - Vương Thị Lai (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Giá trị chữ số 7 trong số 15,657 là:

A. 7 B.

C.

D.

 

b) Phân số chuyển thành hỗn số là :

A. 1

B. 3

C. 3

D. 5

 

Câu 2. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Số lớn nhất trong các số : 8,099 ; 8,899 ; 8,9 ; 7,999 là :

A. 8,099 B. 8,899 C. 8,9 D. 7,999

b) Tìm số tự nhiên x biết : 20,14 < x < 21,15

 x = .

Câu 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tìm một số biết 40% của nó là 120. Số đó là: .

Câu 4. (1 điểm) Cho hình thang ABCD có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6 dm, chiều cao 1,2 dm. Diện tích phần tô đậm của hình thang là:

A. 0,72 dm2 B. 2,64 dm2

B. 1,92 dm2 D. 2,24dm2

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề đánh giá học sinh Tiểu học môn Toán Lớp 5 - Vương Thị Lai (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
MÔN: TOÁN LỚP 5
Thời gian làm bài: 60 phút
( Đề này gồm 8 câu 2 trang)
Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị chữ số 7 trong số 15,657 là: 
A. 7 
B. 
C. 
D. 
b) Phân số chuyển thành hỗn số là :
A. 1
B. 3 
C. 3
D. 5
Câu 2. (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số lớn nhất trong các số : 8,099 ; 8,899 ; 8,9 ; 7,999 là : 
A. 8,099
B. 8,899
C. 8,9
D. 7,999
b) Tìm số tự nhiên x biết : 20,14 < x < 21,15
 x = ...........................
Câu 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Tìm một số biết 40% của nó là 120. Số đó là: ...........................................
Câu 4. (1 điểm) Cho hình thang ABCD có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6 dm, chiều cao 1,2 dm. Diện tích phần tô đậm của hình thang là:
A. 0,72 dm2 B. 2,64 dm2
B. 1,92 dm2 D. 2,24dm2
Câu 5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 62m3 15dm3 = . . . m3 
b) 2 giờ 15 phút = . . . giờ
Câu 6. (1 điểm) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật đo trong lòng bể có chiều dài 50cm, chiều rộng 25cm, chiều cao 40cm.Tính thể tích của bể cá đó. 
Bài giải
Câu 7.(2 điểm) Bác An đi ô tô từ nhà lúc 7giờ 5 phút và đến Hà Nội lúc 9 giờ 55phút. Giữa đường ô tô nghỉ 20 phút. Vận tốc của ô tô là 45km/giờ. Tính quãng đường từ nhà bác An đến Hà Nội.
Bài giải
Câu 8.(2 điểm) Khối Ba, Bốn, Năm của một trường Tiểu học trồng cây đầu xuân Ất Mùi được tất cả 120 cây. Số cây khối Năm trồng được bằng số cây cả ba khối. 
a) Tính số cây khối Năm trồng được.
b) Tính số cây khối Ba, số cây khối Bốn trồng được biết rằng số cây của khối Bốn bằng số cây của khối Ba.
Bài giải
----------------------- Hết --------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TOÁN
(Hướng dẫn chấm gồm 1 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
1
( 1 điểm)
a) D
0,5 điểm
b) C
0,5 điểm
2
( 1 điểm)
a) C
0,5 điểm
 b) 21
0,5 điểm
3
( 1 điểm)
300
1 điểm
4
( 1 điểm)
A
1 điểm
5
( 1 điểm)
a) 62,015 m3
0,5 điểm
 b) 2,25 giờ
0,5 điểm
6
( 1 điểm)
Thể tích của bể cá là:
50 25 40 = 50 000 (cm3)
0,75 điểm
 Đáp số: 50 000 cm3
0,25 điểm
7
( 2 điểm)
Thời gian bác An ô tô đi trên đường là:
9 giờ 55 phút – ( 7 giờ 5 phút + 20 phút) = 2 giờ 30 phút
0,75 điểm
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
0,25 điểm
Độ dài quãng đường từ nhà bác An đến Hà Nội là:
45 2,5 = 112,5 (km)
0,75 điểm
 Đáp số: 112,5 km
0,25 điểm
8
( 2 điểm)
a) 0,5 điểm
 Số cây khối Năm trồng được là: 
 120 = 48 ( cây)
0,5 điểm
b) 1,5 điểm
 Số cây khối Ba và khối Bốn trồng được là: 
 120 – 48 = 72 (cây)
0,5 điểm
Vì số cây của khối Bốn bằng số cây của khối Ba nên tỉ số giữa số cây của khối Ba và số cây khối Bốn là: 
Coi số cây khối Ba trồng được gồm 4 phần bằng nhau thì số cây của khối Bốn gồm 5 phần như thế.
0,25 điểm
 Số cây khối Ba trồng được là: 
 72 : ( 4 + 5) 4 = 32 ( cây)
0,25 điểm
 Số cây khối Ba trồng được là: 
 72 – 32 = 40 ( cây)
0,25 điểm
 Đáp số: a) Khối Năm: 48 cây
 b) Khối Ba: 32 cây ; Khối Bốn: 40 cây
0,25 điểm

File đính kèm:

  • docde_danh_gia_hoc_sinh_tieu_hoc_mon_toan_lop_5_vuong_thi_lai_c.doc