Đề cương ôn thi THPT quốc gia môn Hóa học

CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM. NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ

THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. Đồng đẳng – Đồng phân – Danh pháp:

Dãy đồng đẳng của benzen có công thức tổng quát là CnH2n–6.

Đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm ankyl xung quanh vòng benzen (o, m, p).

Danh pháp hệ thống: Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen.

Thí dụ: C6H5–CH3: metyl benzen, C6H5–CH2–CH3: etyl benzen

pdf141 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn thi THPT quốc gia môn Hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được Cu(OH)2 ở điều 
kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhận biết ancol đa chức có 
hai nhóm -OH liền kề. 
b. Phản ứng thế nhóm OH 
* Phản ứng với axit vô cơ 
C2H5OH + HBr 
ot
 C2H5Br + H2O. 
* Phản ứng với ancol tạo ete: 
2C2H5OH 
o
2 4H SO ,140 C C2H5–O–C2H5 + H2O. 
c. Phản ứng tách nước 
C2H5OH 
o
2 4H SO ,170 C C2H4 + H2O. 
d. Phản ứng oxi hóa 
 Ancol bậc I khi bị oxi hóa bởi CuO/t° cho ra sản phẩm là anđehit 
RCH2OH + CuO 
ot
 RCHO + Cu↓ + H2O 
 Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton. 
 Ancol bậc III khó bị oxi hóa. 
 Ancol có thể cháy tạo thành CO2 và nước. 
5. Điều chế 
a. Phương pháp tổng hợp 
 Điều chế từ anken tương ứng cộng nước tạo ancol đơn chức. Để điều chế Glixerol đi từ 
anken tương ứng là CH2=CH–CH3. 
b. Phương pháp sinh hóa: điều chế C2H5OH từ tinh bột thông qua quá trình thủy phân tinh bột và 
quá trình lên men rượu. 
C6H12O6 
enzim
 2C2H5OH + 2CO2. 
II. PHENOL 
1. Định nghĩa – Phân loại – Danh pháp 
 Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hidroxi (–OH) liên kết trực tiếp 
với nguyên tử C vòng benzen. 
 Phenol đơn chức: Phân tử có một nhóm –OH phenol. 
 Phenol đa chức: Phân tử chứa hai hay nhiều nhóm –OH phenol. 
 Danh pháp: Số chỉ vị trí nhóm thế + phenol 
2. Tính chất hóa học 
a. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH 
 Tác dụng với kim loại kiềm: 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2. 
 Tác dụng với dung dịch bazơ: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O. 
 Phenol thể hiện tính axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic. 
b. Phản ứng thế H của vòng benzen: Tác dụng với dung dịch Brom tạo kết tủa trắng. 
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ (2, 4, 6 – tribrom phenol) + 3HBr. 
3. Điều chế: C6H6 → C6H5Br → C6H5ONa → C6H5OH. 
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
B1. CẤP ĐỘ BIẾT 
 69 
Câu 1: Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là 
A. CHCl=CHCl. B. CH2=CH-CH2F.
C. CH3CH=CBrCH3. D. 
CH3CH2CH=CHCHClCH3. 
Câu 2: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là 
A. 1,3-điclo-2-metylbutan. B. 2,4-điclo-3-metylbutan. 
C. 1,3-điclopentan. D. 2,4-điclo-2-
metylbutan. 
Câu 3: Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; Br2CHCH3 ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của 
các chất trên lần lượt là 
A. benzyl clorua ; isopropyl clorua ; 1,1-đibrometan ; anlyl clorua. 
B. benzyl clorua ; 2-clopropan ; 1,2-đibrometan ;1-cloprop-2-en. 
C. phenyl clorua ; isopropylclorua ; 1,1-đibrometan ; 1-cloprop-2-en. 
D. benzyl clorua ; n-propyl clorua ; 1,1-đibrometan ; 1-cloprop-2-en. 
Câu 4: Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ? 
A. R(OH)n. B. 
CnH2n + 2O. 
C. CnH2n + 2Ox. D. CnH2n + 2 – x 
(OH)x. 
Câu 5: Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là 
A. 5. B. 3. C. 4.
 D. 2. 
B2. CẤP ĐỘ HIỂU 
Câu 6: Cho hợp chất thơm : ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (loãng, dư, t
o) ta thu được chất nào? 
A. HOC6H4CH2OH. B. ClC6H4CH2OH. C. HOC6H4CH2Cl. D. 
KOC6H4CH2OH. 
Câu 7: Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được ancol ? 
(1) CH3CH2Cl. (2) CH3CH=CHCl. (3) C6H5CH2Cl. (4) 
C6H5Cl. 
A. (1), (3). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4).
 D.(1), (2), (3), (4). 
Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng sau : CH4 → X → Y→ Z→ T → C6H5OH. (X, Y, Z là các chất hữu 
cơ khác nhau). Z là 
A. C6H5Cl. B. C6H5NH2. C. C6H5NO2.
 D. C6H5ONa. 
Câu 9: Có bao nhiêu ancol bậc III, có công thức phân tử C6H14O ? 
A. 1. B. 2. C. 3.
 D. 4. 
Câu 10: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O ? 
A. 5. B. 6. C. 7.
 D. 8. 
B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP 
 70 
Câu 11: Ancol X đơn chức, no, mạch hở có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 37. Cho X tác dụng với 
H2SO4 đặc đun nóng đến 180
oC thấy tạo thành một anken có nhánh duy nhất. X là 
A. propan-2-ol. B. butan-2-ol.
C. butan-1-ol. D. 2-
metylpropan-2-ol. 
Câu 12: Một ancol đơn chức X mạch hở tác dụng với HBr được dẫn xuất Y chứa 58,4% brom về 
khối lượng. Đun X với H2SO4 đặc ở 170
oC được 3 anken. Tên X là 
A. pentan-2-ol. B. butan-1-ol. C. butan-2-ol. D. 2-
metylpropan-2-ol. 
Câu 12: Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào nước được 80 ml ancol 25o. Giá trị a là 
A. 16. B. 25,6. C. 32. 
 D. 40. 
Câu 14: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là 
A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác). 
B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH. 
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). 
D. Na2CO3, CuO (t
o), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O. 
Câu 15: Cho các hợp chất sau : 
(a) HOCH2CH2OH. (b) HOCH2CH2CH2OH. (c) 
HOCH2CH(OH)CH2OH. 
(d) CH3CH(OH)CH2OH. (e) CH3CH2OH. (f) CH3OCH2CH3. 
Số chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là 
A. 6. B. 5. C. 3.
 D. 4. 
B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO 
Câu 16: Cho 12,8 gam dung dịch ancol A (trong nước) có nồng độ 71,875% tác dụng với lượng Na 
dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Công thức của ancol A là 
A. CH3OH. B. C2H4 (OH)2. C. C3H5(OH)3.
 D. C4H7OH. 
Câu 17: Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy hoàn toàn A 
được mCO2 = 1,833mH2O. A có cấu tạo thu gọn là 
A. C2H4(OH)2. B. C3H6(OH)2. C. C3H5(OH)3. 
 D. C4H8(OH)2. 
Câu 18: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng 
đạt tới trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là 
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. 
 D. 75%. 
Câu 19: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất 
thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol 
CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ) 
A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. 
 D. 0,456. 
 71 
Câu 20: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và 
nước. Cho X tác dụng với Na dư được 4,48 lít H2 ở đktc. Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có 80% 
ancol bị oxi hóa) 
A. 13,8 gam B. 27,6 gam. C. 18,4 gam. 
 D. 23,52 gam. 
C. ĐÁP ÁN 
CHƯƠNG 9 : ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC 
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 
I. ANĐEHIT 
1. Định nghĩa – Danh pháp 
 Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với 
nguyên tử C hoặc nguyên tử H. 
 Tên thay thế của các anđehit no đơn chức mạch hở: Tên hidrocacbon no tương ứng 
mạch chính + al. 
 Tên thông thường: Anđehit + tên axit tương ứng. 
Ví dụ: HCHO (anđehit fomic), CH3CHO (anđehit axetic). 
2. Tính chất hóa học: Vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. 
a. Phản ứng cộng H2 tạo thành ancol bậc I. 
b. Tác dụng với các chất oxi hóa như dung dịch AgNO3 trong NH3, Cu(OH)2/OH
- 
R–CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → R–COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3. 
R–CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 
ot
 RCOONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O. 
 Các phản ứng trên dùng để nhận biết anđehit. 
3. Điều chế 
 Để điều chế anđehit ta đi từ ancol bằng phản ứng oxi hóa không hoàn toàn với CuO đun 
nóng. Đi từ anken bằng phản ứng oxi hóa hữu hạn với O2. 
II. XETON 
1. Định nghĩa: là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm C=O liên kết trực tiếp với hai 
nguyên tử C ở hai bên. 
 Ví dụ: CH3–CO–CH3 (đimetyl xeton). 
2. Tính chất hóa học: Cộng H2 tạo thành ancol bậc II. Xeton không tham gia phản ứng tráng 
gương. 
3. Điều chế: Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II. 
III. AXIT CACBOXYLIC 
1. Định nghĩa – Danh pháp 
 Axit cacboxylic là những phân tử hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –COOH liên kết 
trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H. 
 Tên thay thế của các axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở: Axit + tên hidrocacbon no 
tương ứng với mạch chính + oic. 
2. Tính chất vật lí 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
B A A D C B A A C A D C A A C C B C B D 
 72 
 Axit tan nhiều trong nước do tạo được liên kết H với nước và độ tan giảm dần khi số 
nguyên tử C tăng lên. 
 Nhiệt độ sôi cao hơn ancol tương ứng do liên kết H giữa các nguyên tử bền hơn liên kết 
H giữa các phân tử ancol. 
3. Tính chất hóa học: 
a. Tính axit: Có đầy đủ tính chất của một axit, tác dụng với kim loại giải phóng khí hidro, tác dụng 
với oxit bazơ, bazơ tạo muối và nước; tác dụng với muối của axit yếu hơn. 
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. 
2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O. 
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O. 
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2↑. 
 Trong dãy đồng đẳng của axit no, đơn chức, mạch hở, tính axit giảm dần nếu số C tăng. 
b. Phản ứng thế nhóm –OH (phản ứng este hóa): 
RCOOH + R’OH 
2 4 đ)H SO ( RCOOR’ + H2O. 
4. Điều chế axit axetic 
a. Lên men giấm 
C2H5OH + O2 
enzim CH3COOH + H2O. 
b. Oxi hóa anđehit axetic 
2CH3CHO + O2 
xt
 2CH3COOH + H2O. 
c. Từ metanol: CH3OH + CO 
oxt, t
 CH3COOH. 
 Đây là phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic. 
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
B1. CẤP ĐỘ BIẾT 
Câu 1: Một anđehit có công thức tổng quát là CnH2n + 2 – 2a – m (CHO)m. Các giá trị n, a, m lần lượt 
được xác định là 
A. n > 0, a  0, m  1. B. n  0, a  0, 
m  1. 
C. n > 0, a > 0, m > 1. D. n  0, a > 0, 
m  1. 
Câu 2: Axit không no, đơn chức có một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon có công thức phù hợp là 
A. CnH2n+1-2kCOOH ( n  2). B. RCOOH. 
C. CnH2n-1COOH ( n  2). D. CnH2n+1COOH ( n  1). 
Câu 3: Hợp chất CH3CH(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên quốc tế là 
A. axit 2-etyl-5-metyl hexanoic. B. axit 2-etyl-5-metyl 
nonanoic. 
C. axit 5-etyl-2-metyl hexanoic. D. tên gọi khác. 
Câu 4: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ là 
A. 2% →5%. B. 5→9%. C. 9→12%. 
 D. 12→15%. 
Câu 5: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là 
A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH. 
 D. C2H6. 
 73 
B2. CẤP ĐỘ HIỂU 
Câu 6: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương? 
 A. 2. B. 3. C. 4.
 D. 5. 
Câu 7: Có bao nhiêu xeton có công thức phân tử là C5H10O ? 
 A. 1. B. 2. C. 3.
 D. 4. 
Câu 8: Cho các chất CH3CH2COOH (X) ; CH3COOH ( Y) ; C2H5OH ( Z) ; CH3OCH3 (T). Dãy 
gồm các chất được sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là 
 A. T, X, Y, Z. B. T, Z, Y, X. C. Z, T, Y, X.
 D. Y, T, Z, X. 
Câu 9: Cho dãy các chất : HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất 
trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là 
A. 3. B. 6. C. 4. 
 D. 5. 
Câu 10: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). 
Anđehit có công thức phân tử là 
 A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. 
C3H4O. 
B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP 
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít O2 (đktc). Hấp thụ 
hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X 
lại có 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử A là 
 A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. 
C4H8O. 
Câu 12: X, Y, Z, T là 4 anđehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt 
cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy 
khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam? 
 A. tăng 18,6 gam. B. tăng 13,2 gam. C. Giảm 11,4 gam. D. Giảm 30 gam. 
Câu 13: Cho m gam ancol đơn chức no (hở) X qua ống đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản 
ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được (gồm hơi 
anđehit và hơi nước) có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị m là 
A. 1,2 gam. B. 1,16 gam. C. 0,92 gam. 
 D.0,64 gam. 
Câu 14: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc 
AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo 
thành là 
A. 43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 64,8 gam. 
 D. 21,6 gam. 
Câu 15: Để trung hòa 40 ml giấm ăn cần 25 ml dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của 
giấm là 1 g/ml. Vậy mẫu giấm ăn này có nồng độ là 
A. 3,5%. B. 3,75%. C. 4%. 
 D. 5%. 
B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO 
 74 
Câu 16: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch 
gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. 
Công thức phân tử của X là 
A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. 
 D. C3H7COOH. 
Câu 17: A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. 
Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là 
A. Axit propionic, axit axetic. B. axit axetic, axit propionic. 
C. Axit acrylic, axit propionic. D. Axit axetic, axit acrylic. 
Câu 18: Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml 
dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là 
A. 3,54 gam. B. 4,46 gam. C. 5,32 gam. 
 D. 11,26 gam. 
Câu 19: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc 
AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng 
dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là 
A. C3H7CHO. B. C4H9CHO. C. HCHO. D. C2H5CHO 
Câu 20: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có 
cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu 
đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun 
nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được 
là 
A. 18,24. B. 34,20. C. 22,80. D. 27,36. 
C. ĐÁP ÁN 
LỚP 12 
CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT 
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 
I. ESTE 
- Đặc điểm cấu tạo phân tử: RCOOR’ 
- Viết công thức cấu tạo các đồng phân este: 
 Este no, đơn chức (CnH2nO2): số đồng phân: 2
n-2 (1<n<5) 
- Danh pháp (gốc – chức): tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO + “at” 
- Là chất lỏng hoặc rắn, nhẹ hơn nước, có mùi thơm , rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi 
thấp ( do không tạo liên kết hiđro). 
- Phản ứng thủy phân este: 
 trong axit: C2H5OH + CH3COOH 
o
2 4t , H SO ®Æc
 CH3COOC2H5 + H2O 
 etyl 
axetat 
 trong kiềm: CH3COOC2H5 + NaOH 
ot
 CH3COONa + C2H5OH 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 
B C A A C C C B C C C C A C B B B D A A 
 75 
- Điều chế: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có axit H2SO4 đặc làm xúc tác 
(phản ứng este hoá). 
 RCOOH + R’OH 
0
2 4t , H SO RCOOR
’ + H2O 
II. LIPIT 
- Công thức cấu tạo chung của chất béo : 
Thí dụ : (C17H35COO)3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) ; 
(C17H33COO)3C3H5 : trioleoylglixerol (triolein) ; 
(C15H31COO)3C3H5 : tripanmitoylglixerol (tripanmitin). 
- Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có tổng só nguyên tử 
cacbon là số chẵn ( thường từ 12C .đến 24C). 
 - Thuỷ phân: 
  

 
ot , H
3 2 16 3 5 2 3 2 16 3 5 33
CH [CH ] COO C H 3H O 3CH [CH ] COOH C H (OH) 
 tristearin axit stearic 
glixerol 
 
0t
3 53 2 16 3 2 16 3 5 33
O C H 3NaOH 3 ONa C H (OH)CH [CH ] CO CH [CH ] CO   
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 
B1. CẤP ĐỘ BIẾT 
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng? 
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa. 
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều. 
C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều. 
D. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit. 
Câu 2: Cho vào 2 ống nghiệm , mỗi ống khoảng 2 ml etylaxetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 
ml dung dịch H2SO4 20%, thêm vào ống thứ hai 2 ml NaOH 30%. Lắc đều cả 2 ống nghiệm.Lắp 
ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong 5 phút. Hiện tượng thu được sẽ là: 
A. Ở ống nghiệm 1 , chất lỏng phân thành 2 lớp; ở ống nghiệm 2 chất lỏng thành đồng nhất. 
B. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng đều phân thành 2 lớp. 
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng đều trở thành đồng nhất. 
D. Ở ống nghiệm 1 chất lỏng thành đồng nhất; ở ống nghiệm 2 chất lỏng phân thành 2 lớp. 
Câu 3:Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: 
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5; 
(5) CH3CH(COOCH3)2; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC – COOC2H5. 
Những chất thuộc loại este là 
1
2
|
2
|
3
2
R COO C H
R COO C H
R COO CH



(trong đó 1R , 2R , 3R là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau) 
 76 
 A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (1), (2), (3), (5), (6), (7) 
 C. (1), (2), (3), (5), (7) D. (1), (2), (3), (6), (7) 
Câu 4: Chỉ ra câu nhận xét đúng : 
A. Este của axit cacboxylic thường là những chất lỏng khó bay hơi. 
B .Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn so với các axit cacboxylic có cùng số cac bon. 
C. Các este đều nặng hơn nước, khó tan trong nước. 
D. Các este tan tốt trong nước, khó tan trong dung môi hữu cơ. 
Câu 5:Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch 
NaOH nhưng không tác dụng được với Na. Công thức cấu tạo của X là: 
 A. HOCH2CH2COOH B. HOOC-CH3 C. HCOOCH3 D.OHC-
CH2OH 
B2. CẤP ĐỘ HIỂU 
Câu 6: Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường a xit thu được 
A. axit axetic và ancol vinylic. B. axit axetic và anđehit axetic. 
B. axit axetic và ancol etylic. D. axit axetat và ancol vinylic. 
Câu 7: Khi thủy phân một triglyxerit thu được Glixerol và muối của các axit stearic , oleic, 
panmitic. Số 
CTCT có thể có của triglyxerit là: 
 A. 6. B. 15. C. 3. D. 4. 
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể 
tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tên gọi của este đem đốt là 
A. etyl axetat B. metyl fomat C. metyl axetat D. propyl fomat 
Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn một hợp chất có công thức C10H14O6 trong lượng dư dung dịch 
NaOH, thu được hỗn hợp gồm 3 muối (không có đồng phân hình học) và glixerol. Công thức của 3 
muối lần lượt là: 
 A. CH2=CH-COONa, HCOONa, CHC-COONa. 
 B. CH3-COONa, HCOONa, CH3-CH=CH-COONa. 
 C. HCOONa, CHC-COONa, CH3-CH2-COONa. 
 D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa, HCOONa 
Câu 10: X là este tạo từ ancol no đơn chức mạch hở và axit hữu cơ no mạch hở. X không tác dụng 
với Na. Trong phân tử X có chứa 2 liên kết . Hãy cho biết công thức chung nào đúng nhất với X ? 
A. CnH2n-4O4 B. CnH2n-2O4 C. R(COOR’)2 
 D.CnH2n(COOCmH2m+1)2 
B3. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG THẤP 
Câu 11: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là 
 A. 2. B. 3. C. 4. 
 D. 5. 
Câu 12: Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối 
natri. Công thức cấu tạo của E có thể là 
A. CH3COOCH3 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 
Câu 13: Hiđro hoá hoàn toàn m(gam) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89gam tristearin 
(glixerol tristearat). Giá trị m là 
A. 84,8gam B. 88,4gam C. 48,8gam D. 88,9gam 
 77 
Câu 14: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6g hỗn 
hợp X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức 
cấu tạo chính xác của A và B là 
 A. CH3-COOC2H5 và H-COOC2H5 B. CH3-COO-CH=CH2 và H-COO-
CH=CH2 
C. CH3-COOC2H5 và CH3-COOCH3 D. H-COOCH3 và CH3-COOCH3 
Câu 15: Cần bao nhiêu tấn chất béo chứa 85% tristearin để sản xuất được 1,5 tấn xà phòng chứa 
85% natri stearat (về khối lượng). Biết hiệu suất thuỷ phân là 85% 
A. 1,500 tấn B. 1,454 tấn C. 1,710 tấn 
 D. 2,012 tấn 
B4. CẤP ĐỘ VẬN DỤNG CAO 
Câu 16 : Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất 
trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là 
 A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. 
Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng 
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140
oC, 
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là 
 A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20. 
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), 
thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều 
kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. 
Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 
 A. 8,88. B. 10,56. C. 6,66. D. 7,20. 
Câu 19: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 

File đính kèm:

  • pdfTAI_LIEU_ON_THI_TOT_NGHIEPDAI_HOC_20150726_100512.pdf
Giáo án liên quan