Đề cương ôn thi học kì 2 Sử 7

Câu1. ( 2,0 điểm): Dưới thời Lê sơ, nhà nước chủ trương hạn chế việc nuôi, mua bán nô tì và rất quan tâm đến giáo dục. Theo em những chủ trương trên của nhà nước có ý nghĩa gì?

*Chủ trương hạn chế việc nuôi, mua bán nô tì: (1 điểm)

 - Làm cho số lượng nô tì giảm dần, điều này thể hiện sự tiến bộ, quan tâm của Nhà nước đến đời sống của nhân dân, từng bước giải phóng thân phận cho tầng lớp thấp hèn nhất trong xã hội.

 * Nhà nước quan tâm đến giáo dục: (1 điểm)

 - Nhà Lê xem giáo dục vừa là nguồn đào tạo nhân tài làm quan giúp nước , vừa nâng cao dân trí , nói lên sự cường thịnh , văn minh của đất nước

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1718 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi học kì 2 Sử 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 20: Khoanh trũn vào chữ cỏi đầu cõu trả lời mà em cho là đỳng.
 Cõu 1(0.5 điểm): Tự xưng là Bỡnh Định vương và dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn. Vào 2/1418. ễng là ai ?
a. Nguyễn Trói	 b. Lờ Lợi	
c. Lờ Lai	 d. Nguyễn Chớch
Cõu 3(0,5 điểm): Người ban hành bộ luật Hồng Đức là:
a. Lờ Nhõn Tụng 	 b. Lờ Anh Tụng 	
c. Lờ Thỏnh Tụng	 d. Lờ Thỏi Tụng.
 Câu . Bộ luật ban hành dưới triều Lê Sơ có tên là:
 A. Luật hình thư B. Luật Hồng Đức 
Câu . Ai là tỏc giả của bộ “ Đại việt sử kớ toàn thư”?
 A. Lờ Tư Thành B. Lương Thế Vinh 
 C. Nguyễn Trói D. Ngụ Sĩ Liờn 
Bài 20: Cõu 1/ Em hãy nờu những thành tựu chủ yờ́u vờ̀ giáo dục của Đại Viợ̀t thời Lờ sơ ? Vì sao Đại Viợ̀t lại đạt được những thành tựu nói trờn ?
Dựng lại quụ́c tử giám, mở trường, mở khoa thi
Nụ̣i dung học tọ̃p , thi cử là các sách của đạo Nho
Nho giáo có địa vị đụ̣c tụn
Tụ̉ chức được 26 khoa thi , có 989 tiờ́n sĩ , 20 trạng nguyờn
Đại Viợ̀t đạt được những thành tựu trờn vì:
Nhà nước quan tõm đờ́n giáo dục
Truyờ̀n thụ́ng hiờ́u học của dõn tụ̣c ta
Đṍt nước hòa bình.
Cõu 2: Em có nhọ̃n xét gì vờ̀ tình hình giáo dục thi cử thời Lờ Sơ? (1đ)
Quy củ chặt chẽ: thi 3 kì ( Hương, Hụ̣i, Đình ), thi phải thi 4 mụn thi....(0,5đ)
Đào tạo được nhiờ̀u quan lại trung thành, phát hiợ̀n nhiờ̀u nhõn tài đóng góp cho đṍt nước. (0,5đ).
Cõu 3: Cho biết tổ chức quõn đội, luật phỏp thời Lờ Sơ:
Gợi ý làm bài: Tổ chức quõn đội: thực hiện chỡnh sỏch “ngụ binh ư nụng” quõn đội cú 2 bộ phận.
+Luật phỏp: Lờ Thỏnh Tụng ban hành luật Hồng Đức.
Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc. Bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị, bảo vệ người phụ nữ. 
Cõu 4: Thời Lờ sơ cả nước được chia thành:
A10 đạo thừa tuyờn. B.11 đạo thừa tuyờn. C.13 đạo thừa tuyờn. D.15 đạo thừa tuyờn.
C5 : *Điền vào chỗ trống (.) chức năng của cỏc cơ quan sau : Trả lời :
- Quốc sử viện :..Đảm nhiệm việc viết sử
- Thỏi y viờn : .Coi việc chữa bệnh trong cung vua
- Đồn điền sứ .Đảm nhiệm theo dừi cỏc đồn điền
- Khuyến nụng sứ : .Trụng coi việc sản xuất Nụng Nghiệp
BộLại:..Trụng coi việc tuyển bổ , thăng thưởng và tăng quan tước
BộHỡnh:.trụng coi việc thi hanh luật lệnh hành phỏp , xột lại cỏc việc tự đày ; kiện cỏo
Câu6: Nhân dân ta đã đánh giá: “Ông không những là một nhà chính trị, quân sự tài ba, một anh hùng dân tộc, mà còn là một danh nhân văn hoá thế giới”. Ông là ai ? 
 A. Lê Thánh Tông B. Nguyễn Trãi .
 C. Ngô Sĩ Liên D. Lương Thế Vinh
C.7 :Tổ chức quõn đội thời Lờ sơ cú gỡ khỏc so với nhà Trần ?
Giống
đều theo chế độ ngụ binh ư nụng , được tổ chức chặt chẽ, luyện tập vừ nghệ hàng năm , cú năng lực chiến đấu bảo vệ toàn vẹn lónh thổ
khỏc
so với thời Trần , quõn đoi thời Lờ sơ khụng cú quõn đội của cỏc vương hầu ; quý tộc
Vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ huy quõn đội
quõn đội thời Lờ sơ cú thờm cỏc binh chủng : kị binh và tượng binh
Câu1. ( 2,0 điểm): Dưới thời Lê sơ, nhà nước chủ trương hạn chế việc nuôi, mua bán nô tì và rất quan tâm đến giáo dục. Theo em những chủ trương trên của nhà nước có ý nghĩa gì?
*Chủ trương hạn chế việc nuôi, mua bán nô tì: (1 điểm)
 - Làm cho số lượng nô tì giảm dần, điều này thể hiện sự tiến bộ, quan tâm của Nhà nước đến đời sống của nhân dân, từng bước giải phóng thân phận cho tầng lớp thấp hèn nhất trong xã hội. 
 * Nhà nước quan tâm đến giáo dục: (1 điểm)
 - Nhà Lê xem giáo dục vừa là nguồn đào tạo nhân tài làm quan giúp nước , vừa nâng cao dân trí , nói lên sự cường thịnh , văn minh của đất nước 
Bài 26: 
Chọn cõu đỳng nhất điền vào chỗ trống: 
Cõu 1(0,5điểm): Để giải quyết ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong Quang Trung đó raNhờ đú sản xuất nụng nghiệp được phục hồi.
a. Chiếu khuyến nụng	b. Chiếu lập học
c. Chiếu dời đụ	 d. Chiếu cần vương
cõu 2: * Những Cụng lao của Quang Trung (1,5 đ)
- Đỏnh đổ chỳa Nguyễn, chỳa Trịnh thống nhất đất nước.
- Đỏnh tan quõn xõm lược Xiờm – Thanh.
- Phục hồi kinh tế đất nước, ổn định trật tự xó hội, phỏt triển nền văn húa dõn tộc, tăng cường quốc phũng và ngoại giao bảo vệ đất nước....
Cõu 3: Vua Quang Trung có những chính sách gì đờ̉ phục hụ̀i, phát triờ̉n kinh tờ́, ụ̉n định xã hụ̣i và phát triờ̉n văn hóa dõn tụ̣c? Tỏc dụng của những chớnh sỏch trờn, qua đú em cú đỏnh giỏ gỡ về vua Quang Trung (4 điểm) 
 Kinh tế : (1đ)
Ban hành Chiờ́u khuyờ́n nụng .
- Bói bỏ hoặc giảm nhiều loại thuế
Mở cửa ải thụng thương chợ búa.
Văn hóa giáo dục: (1đ)
Ban Chiờ́u lọ̃p học. .----Đờ̀ cao chữ Nụm.----Lọ̃p Viợ̀n Sùng chính.
Quốc phũng ( 0,5 đ ) 
- Xõy dựng quõn đội mạnh. - Thi hành chế độ quõn dịch ...
e. Ngoại giao (0,5 đ ) Mềm dẻo với nhà Thanh........
 * Tỏc dụng của những chớnh sỏch ; đỏnh giỏ về vua Quang Trung ( 1 đ)
 - Phục hồi, phỏt triển kinh tế - văn húa dõn tộc.--- - Chớnh sỏch toàn diện đỳng đắn
 ** Thể hiện tài năng trong xõy dựng đất nước - Tầm nhỡn xa trụng rộng.
Quang Trung không chỉ có những cống hiến to lớn trong sự nghiệp chống giặc cứu nước mà còn có cống hiến quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước. Những chính sách của Quang Trung về các mặt kinh tế, chính trị, quốc phòng ngoại giao, văn hoá giáo dục đều thể hiện rõ tinh thần cải cách, đổi mới tư duy trong điều kiện lịch sử cuối thế kỉ XVIII.
Cõu 4."Chiếu lập học" nói lên hoài bão gì của vua Quang Trung?
+ Xây dựng một nền giáo dục tự chủ cho đất nước ( 0,5đ)
 + Giáo dục là cơ sơ sở để đào tạo, tuyển chọn nhân tài cho đất nước (0,5đ)
Bài 27 :I . .Nhà Nguyễn thành lập – phục hồi chế độ phong kiến tập quyền:
Cõu 1: (2 điểm) Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?
 -Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền:
 + Năm 1802, Nguyễn Ánh đỏnh bại Tõy Sơn, lờn ngụi Hoàng đế, lấy niờn hiệu là Gia Long, đúng đụ ở Phỳ Xuõn.0,5 đ
 + Chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiờn.0.5 đ 
 + Năm 1815, ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long).0.25 đ
 + Quan tõm, củng cố quõn đội.0.25 đ
 + Ngoại giao: thần phục nhà Thanh mự quỏng, đúng của với cỏc nước phương Tõy.0.5 đ 
Câu2 : Đâu là đánh giá đúng khi nói về triều Nguyễn ở nửa đầu thế kỉ XIX ?
 A. Thần phục nhà Thanh, đóng cửa không tiếp xúc với các nước phương Tây.
B.Thần phục nhà Thanh , đồng thời mở cửa tiếp xúc rộng rãi với các nước phương Tây.
C. Chú ý tới công việc đắp đê.
D. Đời sống nhân dân được ổn định .
Câu 3. (1,0 điểm) Nhà Nguyễn đã thực hiện chính sách quan hệ ngoại giao như thế nào?
- Các vua Nguyễn thần phục nhà Thanh: Nhiều chính sách của nhà Thanh được vua Nguyễn lấy làm mẫu mực trị nước (0,5đ)
- Đối với các nước phương Tây: nhà Nguyễn khước từ mọi tiếp xúc. Điều này càng thúc đẩy nước Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta(0,5đ)
Cõu 4.Tỡnh hỡnh xó hội nửa đầu thế kỷ XIX
a. -Nguyờn nhõn cỏc cuộc nổi dậy:
+ Chớnh sỏch của nhà Nguyễn thu tụ, thuế, phu dịch nặng nề.-Cỏc vua Nguyễn lo xõy dựng cung điện lăng tẩm hao phớ tiền của, sức lực của dõn.
+Quan lại tham nhũng hoành hành đục khoột của cải của nhõn dõn, địa chủ chiếm đoạt ruộng của nụng dõn.
+Nạn dịch bệnh, đúi hoành hành ở khắp mọi nơi.mất mựa liờn tiếp, dõn sống lưu vong xúm làng tiờu điều.
+Nhõn dõn nổi dậy đấu tranh.chớnh quyền phong kiến.
-Xó hội rối loạn.
Cõu : (2 điểm) Em hóy túm tắt những nột chớnh về bốn cuộc khởi nghĩa lớn ở nữa đầu thế kỉ XIX? 
- Những nột chớnh về bốn cuộc khởi nghĩa lớn ở nữa đầu thế kỉ XIX.
a. Khởi nghĩa Phan Bỏ Vành(1821 – 1827): 0,5 đ 
- Năm 1821 ụng kờu gọi nụng dõn khởi nghĩa.
- Căn cứ: Trà Lũ(Nam Định).
- Năm 1827 quõn triều đỡnh bao võy đàn ỏp. Cuộc khởi nghĩa bị dập tắt. Là cuộc khởi nghĩa tiờu biểu mở đầu phong trào nụng dõn nửa đầu thế kỷ XIX.
b. Khởi nghĩa Nụng Văn Võn(1833 – 1835):0,5 đ 
- Địa bàn: miền nỳi Việt Bắc.
- Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
- Là cuộc khởi nghĩa điển hỡnh ở miền nỳi.
c.Khởi nghĩa Lờ Văn Khụi(1833 – 1835).0,5 đ 
- Thỏng 6 – 1833 ụng khởi binh chiếm thành Phiờn An.
- Năm 1834 Lờ Văn Khụi qua đời, con trai lờn thay.
- Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị đàn ỏp.
d. Khởi nghĩa Cao Bỏ Quỏt( 1854- 1856)0,5 đ 
- Đầu năm 1855 trận chiến ỏc liệt ở vựng Sơn Tõy( Hà Tõy) Cao Bỏ Quỏt hi sinh.
- Năm 1856 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.
Cõu : Kết quả- ý nghĩa
-Cỏc cuộc khởi nghĩa đều bị dập tắt.
-Thể hiện truyền thống chống ỏp bức, cường quyền của nhõn dõn ta.
-Gúp phần củng cố khối đoàn kết, thống nhất của cộng đồng dõn tộc Việt Nam.+Cỏc cuộc nổi dậy đó cú sự liờn kết, phối hợp của nụng dõn miền xuụi và miền nỳi.
1.Nhà Nguyễn thành lập – phục hồi chế độ phong kiến tập quyền:
-Thời gian thành lập:
+Năm 1802, Nguyễn ỏnh đỏnh bại triều Tõy Sơn, lập ra triều Nguyễn
+Năm 1806, lờn ngụi Hoàng đế.
-Những việc làm của nhà Nguyễn củng cố lại nhà nước phong kiến tập quyền:
+Nhà Nguyễn thực hiện hàng loạt chớnh sỏch củng cố lại nhà nước phong kiến tập quyền là vỡ:
+Nhà nước phong kiến tập quyền suy yếu.
+Nguyễn ỏnh chỉnh đốn lại nhà nước quõn chủ tập quyền nhằm lập lại trật tự xó hội phong kiến tập chung quyền lực vào bộ mỏy chớnh quyền trung ương đứng đầu là vua.
*Những việc làm của nhà Nguyễn:
+Trực tiếp điều hành mọi việc hệ trọng từ trung ương đến địa phương.
+Ban hành Hoàng Triều Luật Lệ – dựa vào bộ luật của nhà Thanh.
+Chia lại đơn vị hành chớnh, xõy dựng lại quõn đội 
+Chớnh sỏch ngoại giao: Thần phục nhà Thanh, khước từ mọi tiếp xỳc với cỏc nước phương Tõy.
? Vỡ sao nhà Nguyễn cố gắng thực hiện nhiều biện phỏp nhưng khụng đem lại hiệu quả?
+ Cỏc chớnh sỏch của nhà Nguyễn đó lập lại trật tự phớa trờn của xó hội, chưa cú cơ sở kinh tế - xó hội (khụng được nhõn dõn ủng hộ)
+Một số chớnh sỏch lỗi thời, phản động (cụ thể chớnh sỏch ngoại giao, luật phỏp, củng cố chế độ phong kiến quan liờu chuyờn chế đang khủng hoảng và lỗi thời.
2.Tỡnh hỡnh kinh tế thế kỷ XIX
Tỡnh hỡnh kinh tế
Nụng nghiệp
Thủ cụng nghiệp
Thương nghiệp
Những điểm nổi bật
-Chỳ ý khai hoang, lập ấp, lập đồn điền, huyện mới – Diện tớch canh tỏc tăng lờn nhưng nụng dõn khụng cú ruộng phải sống lưu vong.
-Sửa đắp đờ, làm cụng trỡnh thủy lợi khụng được chỳ trọng.
-Ngày càng sa sỳt.
 -Cú điều kiện phỏt triển, biểu hiện:
-Thợ thủ cụng cú tay nghề cao.
-Khai thỏc mỏ được mở rộng, nhưng cỏch khai thỏc cũn lạc hậu.
-Hoạt động phõn tỏn, nhà nước tăng thuế.
-Thủ cụng nghiệp cú điều kiện phỏt triển nhưng bị kỡm hóm.
- Nội thương;
+Xuất hiện nhiều thị tứ.
+Nhà nước khụng cú chớnh sỏch khuyến khớch phỏt triển, thuế khúa phức tạp.
-Ngoại thương:
+Quan hệ buụn bỏn với cỏc nước trong khu vực (trung Quốc, In-đụ-nờ-xi-a)
+Hạn chế buụn bỏn giao tiếp với cỏc nước phương Tõy.
*Một số chớnh sỏch kinh tế khụng mang lại hiệu quả thiết thực;
-Chớnh sỏch khai hoang của nhà Nguyễn: Cú tỏc dụng làm cho diện tớch canh tỏc tăng lờn, lập được nhiều làng xúm mới, lónh thổ được mở rộng.Nhưng nụng dõn vẫn khụng cú ruộng phải sống lưu vong trong khi ruộng hoang ngày càng tăng.
Do:
+Chớnh sỏch khuyến khớch phỏt triển ruộng tư.
+Quan lại địa chủ chiếm đoạt và tập chung ruộng đất.
+Tụ, thuế cao khiến người nụng dõn phải cầm bỏn ruộng.
-Cỏc nghề thủ cụng nghiệp, buụn bỏn cú điều kiện phỏt triển hơn trước, song:
+Nhà nước tăng cường thu thuế, thuế khúa phức tạp. Quan lại thỡ ăn hối lộ, tham nhũng phổ biến.
+Kỹ thuật lạc hậu, sản xuất phõn tỏn, nhà nước nắm độc quyền một số ngành.
+Hạn chế buụn bỏn với nước ngoài –nhất là với cỏc nước phương Tõy.
=>Hậu quả:
-Kỡm hóm sự phỏt triển kinh tế đất nước, đời sống của nhõn dõn cực khổ, đúi kộm tràn lan, bựng nổ cỏc cuộc đấu tranh của nhõn dõn chống lại chớnh quyền làm cho xó hội rối loạn.
-Rỳt ra bài học lịch sử: Kinh tế trong nước cú điều kiện phỏt triển nhưng chớnh sỏch của nhà Nguyễn khụng phự hợp, khụng đỏp ứng được yờu cầu của đất nước và xu thế phỏt triển của thế giới.

File đính kèm:

  • docDe_cuong_on_thi_HK2_su_7_Binh_Lieu_20150726_125716.doc