Đề cương ôn thi Học kì 2 môn Vật lý 7

12. Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện:

 -Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.

 -Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.

 -Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.

13.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp:

-Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch:

 I1 = I2 =I3 .=In

-Đối với đoạn mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn:

 U13 = U12 + U23

14. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song:

 -Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.

 I = I1+I2+I3 +In

-Hiệu điện thế giữa 2 đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa 2 điểm nối chung:

 U¬MN = U12 = U34

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi Học kì 2 môn Vật lý 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ONTHIONLINE.NET
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
MÔN : VẬT LÝ 7
I.Kiến thức cơ bản :
 1.Sự nhiễm điện do cọ xát:
 -Bằng cọ xát có thể làm nhựa,ni lông,thủy tinh,vải,lụa,len,giấy,kim loạibị nhiễm điện. Như vậy có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách co xát.
 -Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích)có khả năng hút được các vật khác hay cũng có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện 
 2.Hai loại điện tích:
 -Có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.Các vật nhiễm cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút nhau.
 -Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn , nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn.
 3.Dòng điện :
 -Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng .
 (-Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng)
 4.Nguồn điện:
 -Nguồn điện cung cấp dòng điện lâu dài để các dụng cụ điện hoạt động .Mỗi nguồn điện đều có hai cực là cực dương và cực âm 
 -Các thiết bị hoạt động khi có dòng điện chạy qua.
 -Các nguồn điện thường dùng : pin,ăcquy
 5.Mạch điện :
 -Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lấy mạch điện tương ứng.Mỗi bộ phận trong sơ đồ được biểu diễn bằng một kí hiệu .
 6.Chiều dòng điện:
 Quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
 7. Bản chất của dòng điện trong kim loại :
 Là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng theo chiều ngược với chiều quy ước của dòng điện.
 8. Chất dẫn điện và chất cách điện :
 -Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.(vd: bạc ,đồng, vàng, sắt ,nhôm,thủy ngân,than chì)
 -Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua(vd: thủy tinh ,sứ ,nhựa,cao su , nước nguyên chất)
 9.Tác dụng của dòng điện:
a. Dòng điện có tác dụng nhiệt : Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng tới nhiệt độ cao thì phát sáng .
b. Dòng điện có tác dụng phát sáng: Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng đến nhiệt độ cao .
c. Dòng điện có tác dụng từ: Dòng điện có thể làm quay kim nam châm và hút vật nhỏ bằng sắt.
d. Dòng điện có tác dụng hóa học: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng , nó tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm .
e. Dòng điện có tác dụng sinh lí: Dòng điện khi đi qua cơ thể người và các động vật có thể gây co giật, thần kinh tê liệt, thậm chí gây chết người.
 10. Cường độ dòng điện :
 -Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
 -Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ ampe kế 
 Qui tắc dùng ampe kế:
Chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp với giá trị muốn đo
Mắc ampe kế nối tiếp với vật dẫn cần đo cường độ dòng điện 
Mắc ampe kế trong mạch sao cho chốt dương của ampe kế với cực dương của nguồn điện.
Đơn vị của cường độ dòng diện là:
 +ampe (A)
 +miliampe (mA)
 1A= 1000 mA
11. Hiệu điện thế:
- Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở 2 cực của nó,do đó giữa 2 cực của mỗi nguồn điện có một hiệu điện thế.
-Đo hiệu điện thé bằng dụng cụ vôn kế
 Quy tắc dùng vôn kế:
 +Chọn vôn kế có giới hạn đo phù hợp với giá trị muốn đo.
 +Mắc vôn kế song song với 2 đầu đoạn mạch cần đo hiệu điện thế 
 +Mắc vôn kế vào đoạn mạch sao cho chốt dương của nó được mắc với cực dương của nguồn điện.
-Đơn vị hiệu điện thế:
 + vôn (V)
 + milivôn (mV) ; 1V = 1000mV
 +kilôvôn (kV) ; 1 kV = 1000V
-Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
12. Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ dùng điện:
 -Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
 -Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.
 -Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
13.Cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp:
-Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch:
 I1 = I2 =I3.=In
-Đối với đoạn mạch gồm 2 đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn:
 U13 = U12 + U23
14. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song:
 -Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ.
 I = I1+I2+I3+In
-Hiệu điện thế giữa 2 đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa 2 điểm nối chung:
 UMN = U12 = U34
15.An toàn khi sử dụng điện:
-Cơ thể người là một vật dẫn điện. Dòng điện với cường độ 70 mA trở lên đi qua cơ thể con người hoặc làm việc hiệu điện thế 40V trở lên là nguy hiểm với cơ thể con người.
-Tác dụng của cầu chì: Cầu chì tự động ngắt mạch điện khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch, bảo vệ cho các đồ dùng điện không bị hỏng.
-Phải thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
 +Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40v.
 +Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
 +Không được tự mình chạm vào mạch điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
 +Khi có người bị điện giật cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.
II. Bài tập:
Bài 1: Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, đặc biệt là những ngày hanh khô, khi chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra?
Bài 2: Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng, một bóng đèn và chỉ chiều của dòng điện chạy trong mạch điện đó.
Bài 3: Đổi các đơn vị sau: 
a.0,175A=mA 	 c. 0,38A=mA
b.1250mA=A 	 d. 280mA=A
e. 2,5V=..mV 	 f. 6kV=V
g. 110V=kV 	 h. 2100mV=..V
m. 1mA=..A 	 	n. 1mV=..V
Bài 4: Cho sơ đồ mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc song song. Biết hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch là U=40V, tính hiệu điện thế đặt vào đầu mỗi đèn?
Bài 5: Cho sơ đồ mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp. Biết cuờng độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là I=0,15A. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn?
Bài 6: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Hãy cho biết:
a) Bóng đèn Đ1 và ampe kế A1 được mắc với nhau như thế nào?
b) Bóng đèn Đ2 và ampe kế A2 được mắc với nhau như thế nào?
c) Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có thể coi là mắc song song với nhau 
không? Vì sao?
d) Ampe kế nào đo cường độ dòng điện mạch rẽ, ampe kế nào 
đo cường độ dòng điện mạch chính?
e) Nếu số chỉ của A1 là I1 = 0,15A; của A2 là I2 = 0,17A thì số 
chỉ I của ampe kế A là bao nhiêu?
f) Nếu số chỉ của A2 là I2 = 0,21A, của A là I = 0,39A thì số 
chỉ I1 của ampe kế A1 là bao nhiêu?
 Câu 7: a. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng, hai bóng đèn mắc nối tiếp và chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó. 
 b. Có I1= 0,5A, I2= 0,5A, U1= 4V, U1= 2V. Hãy tính I = ?A và U = ? V
Câu 8: a. Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc đóng, hai bóng đèn mắc song song và chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch điện đó.
 b. Có I1= 0,5A, I2= 0,3A, U1= 3V, U1= 3V. Hãy tính I = ?A và U = ?V
Câu 9: Cho đoạn mạch mắc nối tiếp 2 đèn, hiệu điện thế hai đầu đèn 1 là: U1 = 3V, hiệu điện thế hai đầu đèn 2 là: U2 = 4V. Tính hiệu điện của cả đoạn mạch?
Câu 10: Cho đoạn mạch mắc song song 2 đèn, cường độ dòng điện qua đèn 1 là: I1 = 0,5A, cường độ dòng điện qua đèn 2 là: I2 = 0,3A. Tính cường độ dòng điện của đoạn mạch?
 Câu 11:.Có hai nguồn điện điện loại 6V ; 3V và hai bóng đèn cùng loại đều ghi 3V.Hãy trình bày các mắc hai bóng đèn vào một trong hai nguồn trên để cả hai bóng đều sáng bình thường? 
Câu 12: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 
 a) Biết các hiệu điện thế U12 = 2,5V; U23 = 3,3V 
 Tính: U13 = ? 
 b) Biết U13 = 12V; U12 = 5,8V. Tính U23 = ? 	 
Câu 13 : Cho mạch điện gồm nguồn điện , khoá K đóng, 2 đèn Đ1,Đ2 mắc nối tiếp nhau.
Vẽ sơ đồ mạch điện ? Quy ước chiều dòng điện ?
Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 1.5A .Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ2 là I2 và toàn mạch là bao nhiêu ?
Cho hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là U2= 3V , hiệu điện thế toàn mạch Utm=10V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ?
Nếu tháo một trong hai đèn thì đèn còn lại có sáng bình thường không ? Tại sao ?

File đính kèm:

  • docOn_tap_VL_7_GD3.doc