Đề cương ôn tập Vật Lý 8 - Lương Văn Minh

Lực cân bằng quán tính

- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.

 - Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính.

 - Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục truyển động thẳng đều.

 Lực ma sát

 - Lực ma sát trượt: Lực xuất hiện khi một vật trượt trên vật khác, có chiều ngược với chiều chuyển động của vật.

 - Lực ma sát lăn: Lực xuất hiện khi một vật lăn trên vật khác, có chiều ngược với chiều chuyển động của vật.

 - Lực ma sát nghỉ: xuất hiện giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác, có chiều ngược với chiều của lực tác dụng.

 - Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.

 

doc14 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 6580 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Vật Lý 8 - Lương Văn Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b. SAB = V.t = 10.km = 6km.
Câu 19. Hai người đi xe máy cùng khởi hành từ A đi đến B. Sau 20 phút hai xe cách nhau 5 km. 
 a) Tính vận tốc mỗi xe biết rằng nếu đi hết quãng đường AB thì xe thứ nhất mất 3 giờ, xe thứ hai mất 2 giờ.
b) Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 30 phút thì xe thứ 2 đuổi kịp xe thứ nhất sau khoảng thời gian bao nhiêu kể từ lúc xe thứ nhất khởi hành? Lúc đó hai xe cách A bao nhiêu kilômét ? 
GIẢI
gọi V1, V2 lần lượt là vận tốc của người thứ nhất, người thứ hai ( V2 > V1)
Sau khi đi được 20phút = 1/3h thì S1 = , S2 = => = 5km Theo đề bài thì :
SAB = 3V1 = 2V2 => V2 = 1,5V1 => => V1 = 10km/h, V2 = 15km/h
b. gọi t là thời gian từ khi xe thứ nhất xuất phát đến khi gặp xe thứ hai, khi hai xe gặp nhau
thì : 10t = 15(t – 0,5) => 5t = 15/2 => t = 1,5h và cách A một khoảng : 10.1,5km = 15km,
Câu 20 : Một người đi từ A đến B . Đoạn đường AB gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc .Đoạn lên dốc đi với vận tốc 30km , đoạn xuống dốc đi với vận tốc 50km .Thời gian đoạn lên dốc bằng thời gian đoạn xuống dốc .
a.So sánh độ dài đoạn đường lên dốc với đoạn xuống dốc .
b.Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB ? 
 GIẢI
a. Gọi thời gian đi hết đoạn xuống dốc là t(h) thời gian đi hết đoạn lên dốc là t 
gọi quãng đường đoạn lên dốc là S1 => S1 = t .30
quãng đường đoạn xuống dốc là S2 => S2 = 50.t ta có : => S1 = S2
b.thời gian đi hết hai đoạn là : t + t = t độ dài quãng đường là : S = S1 + S2 = S2 =>
Vận tốc TB của xe trên cả hai đoạn là V = S2 : t = .50 = km/h
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
	- Lực là một đại lượng vectơ (có phương, chiều và độ lớn). Kí hiệu vectơ lực: 
	- Biểu diễn lực: Dùng một mũi tên có: 
	+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt)
	+ Phương và chiều là phương và chiều của lực
	+ Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước.
II. BÀI TẬP:
 1. Trắc nghiệm 
Câu 1 : Điều nào sau đây đúng nhất khi nói về tác dụng của lực ?
A ) Lực làm cho vật chuyển động B ) Lực làm cho vật thay đổi vận tốc 
C) Lực làm cho vật 	bị biến dạng 
D) Lực làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng
Câu 2 : Với kết luận sau : Lực là nguyên nhân làm............vận tốc của chuyển động 
Hãy chọn cụm từ thích hợp nhất cho kết luận trên
A) Tăng C) Thay đổi 5N
 F F 
 B) Giảm D) Không đổi 
Câu 3 : Hình vẽ bên Câu mô tả nào sau đây là đúng 
A) Lực F có phương nằm ngang , chiều từ trái sang phải , độ lớn 3N 
B) Lực F có phương nằm ngang , chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N 
C) Lực F có phương nằm ngang , chiều từ trái sang phải , độ lớn 15N 
D) Lực F có phương nằm ngang , chiều từ trái sang phải , độ lớn 1,5N 
Câu 4 : Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ thế nào? 
Hãy Chọn câu đúng nhất 
A )Vận tốc Không thay đổi B ) Vận tốc Tăng dần 
C )Vận tốc Giảm dần D ) Vận tốc Có thể tăng dần hoặc giảm dần 
Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực và vận tốc ?
A ) Khi một vật chuyển động không đều thì không có lực nào tác dụng lên vật 
B ) Lực là nguyên nhân làm thay đổi vị trí của vật 
C ) Lực và vận tốc là các đại lượng vectơ 	
D ) Vật chuyển động với vận tốc càng lớn thì lực tác dụng lên vật cũng càng lớn 
Câu 6 : Một vật chịu tác dụng của 2 lực . Trường hợp nào trong các trường hợp sau đây , tác dụng của hai lực làm cho vật đang đứng yên , tiếp tục đứng yên ?
A ) Hai lực cùng cường độ , cùng phương 
B ) Hai lực cùng phương , ngược chiều 
C ) Hai lực cùng cường độ , cùng phương , cùng chiều 
D ) Hai lực cùng cường độ , có phương cùng nằm trên một đường thẳng , ngược chiều 
Câu 7: Trong cách mô tả sau đây về tương quan Trọng lượng P và lực căng T , câu nào đúng ?
T
P
A ) Cùng phương , ngược chiều , Cùng độ lớn 
B ) Cùng phương , cùng chiều Cùng độ lớn 
C ) Cùng phương , ngược chiều ,khác độ lớn 
D ) Không cùng giá , ngược chiều, cùng độ lớn 
A 
B 
 C
 F1 = 18N
 F2
 F3 
 300 
Câu 8 : Các lực tác dụng lên các vật A,B,C được biểu diễn như hình vẽ
 Trong các câu mô tả bằng lời các yếu tố của các lực sau đây, câu nào đúng ? 
A) Lực F1 tác dụng lên vật A : phương thẳng đứng , chiều từ dưới lên trên, độ lớn 12N 
B) Lực F2 tác dụng lên vật B : phương nằm ngang , chiều từ trái sang phải , độ lớn 18N 
C) Lực F3 tác dụng lên vật C : phương hợp với đường nằm ngang 1 góc 300 , chiều từ dưới lên , độ lớn 12N D ) Các câu mô tả trên đều đúng
IV. HAI LỰC CÂN BẰNG – QUÁN TÍNH – LỰC MA SÁT .
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lực cân bằng quán tính
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều.
	- Quán tính đặc trưng cho xu thế giữ nguyên vận tốc. Mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì có quán tính. 
	- Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục truyển động thẳng đều.
 Lực ma sát
	- Lực ma sát trượt: Lực xuất hiện khi một vật trượt trên vật khác, có chiều ngược với chiều chuyển động của vật.
	- Lực ma sát lăn: Lực xuất hiện khi một vật lăn trên vật khác, có chiều ngược với chiều chuyển động của vật.
	- Lực ma sát nghỉ: xuất hiện giữ cho vật không trượt khi bị tác dụng của lực khác, có chiều ngược với chiều của lực tác dụng.
	- Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
2. BÀI TẬP: a. Trắc nghiệm 
Câu 1: Đặt con búp bê đứng yên trên xe lăn rồi bất chợt đẩy xe lăn về phía trước . Hỏi búp bê bị ngã về phía nào ? Hãy chọn câu đúng 
A) Ngã về phía trước B) Ngã về phía sau C) Ngã sang trái	 D) Ngã sang phải
Câu 2 : Một xe khách đang chuyển động trên đường thẳng thì phanh đột ngột , hành khách trên xe sẽ như thế nào? Hãy chọn câu đúng:
A) Bị nghiêng người sang trái B) Bị nghiêng người sang phải 
C) Bị ngã người ra phía sau	 D) Bị ngã người về phía trước 
Câu 3 : Điền vào chỗ trống các câu 5.11,5.12 cho có í nghĩa vật lí
..................là hai lực đặt lên một vật, cùng cường độ, phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều
...........là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật 
Câu 4 : Trường hợp nào ma sát có lợi
A) Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp B) Ma sát ở trục các bộ phận quay 
C) Ma sát có thể làm cho ô tô vượt qua chỗ lầy	 D) Ma sát khi đẩy một vật trượt trên sàn
 Câu 5 : Trường hợp nào ma sát có hại
A) Khi đi trên nền gạch hoa mới lau còn ước B) Giầy đi mãi đế bị mòn 
C) Khía rãnh ở mặt lốp ô tô có độ sâu D) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo đàn nhị
Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với lực kéo động cơ là 800N .Trả lời câu hỏi 6, 7
Câu 6 : Độ lớn lực ma sát tác dụng lên bánh xe ô tô là bao nhiêu ? Hãy chọn câu đúng 
A) 800N 	 C) Bằng không B) 400N D) Một giá trị khác 
Câu 7 : Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu lực ma sát là không thay đổi ? Hãy chọn câu đúng 
A) Vẫn chuyển động thẳng đều B) Vận tốc tăng dần 
C) Vận tốc giảm dần 	 D) Vận tốc lúc tăng , lúc giảm khác nhau 
Câu 8: Quan sát chuyển động của một chiếc xe máy . Hãy cho biết loại ma sát nào sau đây là có ích
A) Ma sát của bố thắng khi phanh xe B) Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau 
C) ma sát giữa lốp xe và mặt đường	 D) Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau 
Câu 9: Vật sẽ thế nào khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng ? Hãy chọn câu đúng 
A) Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần B) Vật chuyển động sẽ dừng lại 
C) Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa	
D) Vật đang đứng yên sẽ đứng yên , hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi 
Câu 10: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bổng thấy mình bị nghiêng về phía phải, 
chứng tỏ xe :
A) Đột ngột giảm vận tốc B) Đột ngột giảm vận tốc 
C) Đột ngột rẽ sang trái 	 D) Đột ngột rẽ sang phải
 Hãy chọn câu đúng 
Câu 11: Hãy chọn câu không đúng 
A ) Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật 
B ) Khi xe đột ngột khởi hành thì người trên xe bị ngã về phía sau
C ) Xe đang chạy mà phanh đột ngột thì hành khách trên xe sẽ ngã về phía sau	
D ) Khi xe tăng tốc đột ngột thì hành khách trên xe ngã về phía sau
Câu 12: Trong các chuyển động sau đây chuyển động nào là chuyển động do quán tính ?
A) Môtô đang chuyển động B) Chuyển động của dòng nước chảy trên sông
C) Xe đạp ngừng đạp nhưng xe vẫn còn chuyển động D) Chuyển động của một vật rơi xuống
Câu 13 : Khi xe tăng tốc đột ngột , hành khách trên xe có xu hướng bị ngã ra phía sau .Câu giải thích nào sau đây là đúng ? 	
A) Do người có khối lượng lớn B) Do quán tính 
C) Do các lực tác dụng lên người cân bằng nhau	 D) Một lí do khác 
Câu 14 : Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây trường hợp nào không phải là lực ma sát 
A) Lực xuât hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường B) Lực xuất hiện làm mòn đế giày 
C) Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn	
D) Lực xuất hiện giữa dây curoa và bánh xe truyền chuyển động 
Câu 15 : Trong các cách làm sau đây , cách làm nào giảm được lực ma sát ?
A) Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc B) Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc 
C) Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc	 D) Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc và lực ép
Câu 16 : Trong các câu nói về lực ma sát sau, câu nào là đúng ?
A ) Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật 
B ) Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy 
C ) Khi vật chuyển động chậm dần , lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy 
Câu 17 : Kéo miếng gỗ cho chuyển động thẳng đều .Tại sao có lực kéo tác dụng vào vật mà vật vẫn chuyển động thẳng đều ? Hãy chọn câu trả lời đúng
A) Do miếng gỗ có quán tính B) Do lực kéo quá nhỏ 
C) Do lực ma sát trượt cân bằng với lực kéo	 D) Do trọng lượng miếng gỗ cân bằng với lực kéo
V. ÁP SUẤT – BÌNH THÔNG NHAU
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
	- Áp lực: là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
	- Áp suất: Độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép: 
	Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S.
	Nếu F có đv là N, S có đv là m2 thì p có đv là N/m2 (niutơn trên mét vuông), N/m2 còn gọi là paxcan(Pa).	1Pa = 1N/m2
	- Áp suất chất lỏng: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
	+ Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ mặt thoáng của chất lỏng đến điểm tính áp suất, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
	* Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.
	- Áp suất khí quyển: Không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
	+ Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tôrixeli.
	- Trọng lượng : P = 10m 
2. BÀI TẬP: a. Trắc nghiệm 
Câu 1 : Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất
A) Người đứng cả hai chân B) Người đứng co một chân 
C) Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống 
 D) Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ 
Câu 2 : Muốn tăng , giảm áp suất thì phải làm thế nào? Trong các cách sau đây cách nào là
 không đúng 
A) Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực , giảm diện tích bị ép 
B) Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực , tăng diện tích bị ép 
C) Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực , giữ nguyên diện tích bị ép	
D) Muốn giảm áp suất thì phải phải tăng diện tích bị ép 
Câu 3 : Điều nào sau đây đúng nhất khi nói về áp lực 
A) Ap lực là lực ép của vật lên mặt giá đỡ B) Ap lực là lực do mặt giá đỡ tác dụng len vật 
C) Ap lực luôn bằng trọng lượng của vật	D) Ap lực là lực ép có phương vuông góc với vật bị ép
Câu 4 : phương án nào trong các phương án sau đây có thể tăng áp suất của một vật tác dụng xuống mặt sàn nằm ngang
A) Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép B) Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép 
C) Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép 	D) Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép 
Câu 5 : Khi xe ô tô bị sa lầy , người ta thường đổ cấu tạo sạn hoặc đặt dưới lốp xe một tấm ván . Cách làm ấy nhằm mục đích gì ? Hãy chọn câu trọng lượng đúng :
A) Làm giảm ma sát B) Làm tăng ma sát 
C) Làm giảm áp suất 	 D) Làm tăng áp suất 
Câu 6 : Phát biểu nào sau đây là đúng với tác dụng của áp lực ?
A ) Cùng diện tích bị ép như nhau , nếu độ lớn áp lực càng lớn thì tác dụng của nó càng lớn 
B ) Cùng độ lớn áp lực như nhau , nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn 
C ) Tác dụng của áp lực càng gia tăng nếu độ lớn D) Các phát biểu A,B,C đều đúng
Câu 7: Trong các thí dụ sau ,thí dụ nào liên quan đến mục đích làm tăng hay giảm áp suất ?
A) Chất hàng lên xe ô tô B) Tăng lực kéo đầu máy khi đoàn tàu chuyển động 
C ) Lưỡi dao lưỡi kéo thường mài sắc để giảm diện tích bị ép	
D) Giảm độ nhám ở mặt tiếp xúc giữa hai vật trượt lên nhau do mũi đột tác dụng lên tấm tôn có thể nhận giá trị nào sau
Câu 8 : Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 560N/m2 .Khối lượng của gỗ là bao nhiêu ? Biết diện tích tiếp xúc của gỗ và mặt bàn là 0,3m2 .Hãy chọn câu đúng 
A) 16,8kg C) 0,168kg B) 168kg D) Một giá trị khác 
Câu 9: Một vật khối lượng m =4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang .Diện tích mặt tiếp xúc với mặt bàn bàn là S = 60cm2 .áp suất tác dụng lên mặt bàn có thể nhận giá trị nào sau : 
A) p = .104 N/m2 B) p = .104 N/m2 C) p = .105 N/m2 D) Một giá trị khác 
Câu 10 : Điều nàosau đây là đúng khi nói về áp suất 
A) Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật đặt trong lòng nó 
B) Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng , hướng từ dưới lên trên
C) Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang 	 D) Chất lỏng chỉ gây ra áp suất ở đáy bình 
Câu 11 : Điều nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau?
A) Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên ,lượng chất lỏng ở hai nhánh luôn bằng nhau 
B) Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , không tồn tại áp suất của chất lỏng 
C) Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , mực chất lỏng ở hai nhánh có thể 
khác nhau 
D) Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở hai nhánh luôn có cùng một độ cao 
Câu 12 : Tác dụng một lực F = 380N lên Pit - tông nhỏ của máy ép dùng nước , diện tích Pit - tông nhỏ là 2,5cm2 , diện tích Pit - tông lớn 180cm2 .áp suất tác dụng lên Pit - tông nhỏ và lực tác dụng lên Pit - tông lớn là bao nhiêu ? Hãy chọn câu đúng 
A) 1520000 N/m2 và 27360N B) 152000N/m2 và 173600N 
C) 15200000 N/m2 và 2736 N D) Một cặp giá trị khác 
Câu 13 : Đường kính Pit - tông nhỏ của một máy ép dùng chất lỏng là 2,5cm .Hỏi diện tích tối 
thiểu của Pit - tông lớn là bao nhiêu để tác dụng một lực 100N lên Pit - tông nhỏ có thể nâng được 
một ô tô có trọng lượng 35000N.Hãy chọn câu đúng 
A) 171,5m2 C)	17150m2 B) 1715m2 D) Một giá trị khác 
Câu 14 : Trong một máy ép dùng chất lỏng , mỗi lần Pit - tông nhỏ đi xuống một đoạn 0,4m thì
 Pit - tông lớn nâng lên một đoạn 0,02m . Lực tác dụng đặt lên Pit - tông lớn là bao nhiêu , nếu tác dụng vào Pit - tông nhỏ một lực f = 800N ? Hãy chọn câu đúng 
A) 12000N C) 16000N B) 14000N D) 18000N 
Câu 15: Vì sao mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển ? Hãy chọn câu đúng 
A) Do không khí tạo thành khí quyển có thể chuyển động tự do 
B) Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng 
C) Do không khí tạo thành khí quyển luôn bao quanh đất 	
D) Do không khí tạo thành khí quyển có mật độ nhỏ
Câu 16 : Tại sao khi lặn người thợ lặn phải mặt bộ áo lặn ? Hãy chọn câu đúng 
A) Vì lặn sâu , nhiệt độ rất thấp B) Vì lặn sâu , áp suất rất lớn
C) Vì lặn sâu , lực cản rất lớn	 D) Vì lặn sâu , áo lặn giúp di chuyển dễ dàng 
Câu 17 : Càng lên cao áp suất khí quyển càng :
A) Càng giảm C) Không thay đổi 	 B) Càng tăng D) Có thể tăng hoặc giảm 
Hãy chọn câu đúng 
Câu 18 : Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra?
A ) Quả bóng bàn bị dẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lại như cũ 
B ) Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ 
C ) Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào nước vào miệng 	
D ) Thổi hơi vào quả bóng bay , quả bóng bay sẽ phồng lên 
Câu 19 : Hút bớt không khí trong một vỏ hộp sữa bằng giấy , vỏ hộp sữa bị bẹp theo nhiều phía. Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất ?
A) Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại
B) Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất bên ngoài 
C) Vì hộp sữa chịu tác dụng của áp suất khí quyển D) Vì hộp sữa rất nhẹ 
Câu 20 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển ?
A) áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
B) áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng từ trên xuống dưới 
C)áp suất khí quyển có đơn vị là N/m	 D) áp suất bằng áp suất thủy ngân 
b. Bài tập tự luận: 
 Câu 1. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
Câu 2. Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Câu 3. Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoàivỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106N/m2.
a. Tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao khẳng định được điều như vậy?
	b. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m3 .
Câu 4. Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ nhỏ?
Câu 5* : Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh . Hai mặt thoáng chênh lệch nhau 18cm . Độ cao cột xăng có thể nhận giá trị nào
Câu 6 : Một hình khối lập phương nằm trên mặt bàn tác dụng một áp suất p = 36.000N/m2 .Khối lượng của vật là 14,4kg . Hỏi độ dài một cạnh của khối lập phương là bao nhiêu . 
Câu 7 : Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2 .Diện tích bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2 . Tính trọng lượng và khối lượng của người đó.
Câu 8 : Đặt một bao gạo có khối lượng 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg . diện tích tiếp xúc của mỗi chân ghế là 8cm3. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Giải: Tổng khối lượng của ghế và người là 54kg trọng lượng của người và ghế là P = 540N
Diện tích tiếp xúc của các chân ghế lên mặt đất là: S = 4.8cm2 = 32cm2 = 0,0032m2
Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là: P = 540/0,0032(N/m2) = 168750(N/m2)?
Câu 9 : Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao nước trong cốc là 12cm. Ap suất nước lên 
một điểm A cách đáy cốc 4cm là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng nước là 10.000N/m3 .
Câu 10* : Trong một bình thông nhau chứa thuỷ ngân, người ta đổ thêm một nhánh axít sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. khi cột nước trong nhánh thứ hai là 72cm thì thấy cột thuỷ ngân trong hai nhánh bằng nhau. Tìm độ cao của cột axít sunfuaric biết trọng lượng riêng của axít sunfuaric và nước là d1 =18000N/m2 và d2 = 10000N/m2.
Câu 10* : GIẢI
Vì mực thuỷ ngân trong hai nhánh ngang nhau nên áp suất gây bởi cột axít và nước trong hai nhánh bằng nhau. Gọi h1 và h2 là độ cao của cột axít và cột nước khi đó ta có :
p = h1.d1 = h2.d2 => h1 = h2 = .72 = 40cm
Câu 11*: Hai hình trụ A và B đặt thẳng đứng có tiết diện lần lượt là 100cm2 và 200cm2 được nối thông đáy bằng một ống nhỏ qua khoá k như hình vẽ. Lúc đầu khoá k để ngăn cách hai bình, sau đó đổ 3 lít dầu vào bình A, đổ 5,4 lít nước vào bình B. Sau đó mở khoá k để tạo thành một bình thông nhau. Tính độ cao mực chất lỏng ở mỗi bình. Cho biết trọng lượng riêng của dầu và của nước lần lượt là: d1=8000N/m3 ; d2= 10 000N/m3;
B
A
k
Câu 11*: Giải: Gọi h1, h2 là độ cao mực nước ở bình A và bình B khi đã cân bằng.
B
A
k
B
A
k
h1
h2
SA.h1+SB.h2 =V2 100 .h1 + 200.h2 =5,4.103 (cm3) 
 h1 + 2.h2= 54 cm 	(1)
Độ cao mực dầu ở bình B: h3 = . 
áp suất ở đáy hai bình là bằng nhau nên.
 d2h1 + d1h3 = d2h2
10000.h1 + 8000.30 = 10000.h2 h2 = h1 + 24 	(2) 	 
Từ (1) và (2) ta suy ra: h1+2(h1 +24 ) = 54 h1= 2 cm h2= 26 cm	
Câu 12*: Ba ống giống nhau và thông đáy, chưa đầy. Đổ vào cột bên trái một cột dầu cao H1=20 cm và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao 10cm. Hỏi mực chất lỏng ở ống giữa sẽ dâng

File đính kèm:

  • docĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP L8.doc