Đề cương ôn tập + tuyển tập 31 đề thi Văn 6 học kì II
ĐỀ SỐ 17
ĐỀ THI HỌC KỲII
Môn : NGỮ VĂN-lớp 6
Thời gian: 90 phút
(không kể chép đề)
Câu1 (2đ): Thế nào là so sánh ? Đặt 1 câu có sử dụng phép so sánh .
Câu2 (2đ): Chép đúng khổ 1 và 2 bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”
Câu3 (6đ): Hãy tả cảnh ngày mùa ở quê em vào mùa gặt.
ĐÁP ÁN:
Câu1: Trình bày đúng khái niệm (1đ), cho được ví dụ (1đ)
Câu2: Chép đúng chính xác khổ thơ 1 và 2 bài “Đêm nay Bác không ngủ” (2đ)
Sai một lỗi trừ 0.25 đ
Câu 3: (6đ) Yêu cầu cần đạt:
a. Nội dung: Biết chọn trình tự quan sát, lựa chọn nét tiêu biểu, cảnh vật gợi cảm phù hợp với cảnh nông thôn vào mùa bội thu. Từ cảnh vật có liên tưởng đến cuộc sông gia đình.
b. Hình thức:
- Đảm bảo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Các phần liên kết chặt chẽ .
- Biết làm văn miêu tả.
- Văn phong sáng sủa, sáng tạo, câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp.
Ý 2: Ẩn dụ phẩm chất. (1,0 điểm) Câu 3. (2 điểm) - Ý 1: Câu trần thuật đơn là câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. (1,0 điểm) - Ý 2: Ví dụ đúng câu trần thuật đơn. (1,0 điểm) Câu 4. (5 điểm) Bài viết của học sinh có thể trình bày theo những cách khác nhau, song cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: A/ Yêu cầu chung: 1. Nhận biết: 2,5 điểm - Viết đúng kiểu bài văn tả người. - Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng, chặt chẽ. - Diễn đạt mạch lạc, trong sáng, không mắc lỗi chính tả. 2. Thông hiểu: 1.5 điểm Viết đúng nội dung của đề (theo dàn bài dưới đây) 3. Vận dụng: 1,5 điểm - Vận dụng linh hoạt các yếu tố tự sự, miêu tả có kết hợp biểu cảm trong bài văn. - Có vận dụng liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, nhận xét, nhân hoá trong bài văn một cách hợp lí. B/ Yêu cầu cụ thể: a/ Mở bài: - Giới thiệu người bạn học cùng lớp với em có tính nết nổi bật được nhiều người yêu mến; b/ Thân bài: Miêu tả những đặc điểm riêng, tiêu biểu, nổi bật về hình dáng và tính nết tốt của người bạn mà em chọn để miêu tả. * Về hình dáng: - Người bạn đó nam hay nữ, cao hay thấp, mập hay ốm; - Mái tóc để dài hay cắt ngắn, thưa hay dày; - Gương mặt, đôi mắt, nước da tạo cảm giác hiền hậu, trung thực, thẳng thắn nụ cười cởi mở, chân tình; * Về tính nết: - Học sinh giỏi từ lớp một đến lớp sáu, chuyên cần sáng tạo trong học tập; thường chú ý nghe thầy cô giảng bài, phát biểu xây dựng bài; làm bài tập đầy đủ; hay giúp đỡ bạn trong học tập, nhất là các bạn học còn yếu; tình cảm chan hoà với mọi người, được mọi người quý mến; - Tham gia tốt các hoạt động ở trường; ở nhà siêng năng, chăm chỉ học tập, làm việc giúp đỡ cha mẹ; - Lễ phép kính trọng cha mẹ, thầy cô, mọi người; nhiều gia đình, bạn bè lấy làm gương để giáo dục con em của họ; c/ Kết bài: - Nêu cảm nghĩ của em đối với tính nết tốt của bạn; - Tính nết tốt của bạn đã có tác dụng như thế nào đối với em; C/ Cách cho điểm: * Điểm 4-5: Đạt những yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát có cảm xúc, có vận dụng các phép tu từ, không mắc lỗi chính tả. * Điểm 2-3,5: Đạt những yêu cầu trên nhưng còn hạn chế về cách diễn đạt, còn mắc vài lỗi dùng từ đặt câu * Điểm 0,5-1,5: Bài làm chỉ đạt được một số ý, diễn đạt lủng củng, rời rạc, sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu * Điểm 0: Bài không viết được gì hoặc chỉ vài câu không rõ nghĩa. ----------------------------------------------------------------------------------------- ĐỀ SỐ 10 ĐỀ THI HỌC KỲ II Môn : NGỮ VĂN-lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể chép đề) ĐỀ SỐ 11 Câu 1:Thế nào là thành phần chính,thành phần phụ của câu?Cho ví dụ một câu đủ các thành phần nói trên? (1điểm) Câu 2:Kể ra các phép tu từ đã học và cho ví dụ kèm theo từng phép tu từ đó? (2điểm) Câu3:Chép nguyên văn hai khổ thơ cuối trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”của nhà thơ Minh Huệ và cho biết,vì sao trong đoạn kết nhà thơ lại viết: Đêm nay Bác không ngủ Vì một lẽ thường tình Bác là Hồ Chí Minh. (2điểm) Câu4:Em hãy tả lại một người thân trong gia đình mà em yêu mến nhất. ---------------------------------------- ĐÁP ÁN Câu 1: -Nêu được thành phần chính của câu. (0.25đ) -Nêu được thành phần phụ của câu. (0.25đ) -Cho ví dụ một câu đủ các thành phần theo yêu cầu.(0.5đ) Câu 2: -Kể được bốn phép tu từ đã học? 1đ (Đúng mỗi phép tu từ 0.25đ) -Có kèm ví dụ cho từng phép tu từ. (1đ) Mỗi ví dụ đúng 0.25đ Câu 3: -Chép đúng nguyên văn hai khổ thơ cuối của bài thơ. (1đ) -Nêu lên được tình thương của Bác đối với dân tộc, Tổ Quốc; đối với đồng bào - chiến sĩ là biểu hiện bản chất trong nhân cách Hồ Chí Minh (Tuỳ theo mức đọ diễn đạt mà cho điểm tối đa 1đ) Câu 4: -Thực hiện được bài viết theo bố cục ba phần. (0.5đ) a.Mở bài: Giới thiệu được đối tượng miêu tả.(0.5) b.Thân bài: -Tả được những nét tiêu biểu của đối tượng (theo tình tự nào tuỳ ý) 2đ -Tả được tính cách (tình cảm) của đối tượng đó. (1đ) Khi miêu tả biết sử dụng các yếu tố so sánh – liên tưởng -nhận xét vào trong đoạn văn thì cho điểm tối đa. c.Kết bài: Nêu lên được cảm nghĩ của mình về đối tượng miêu tả. 0.5đ Bài viết không sai lỗi chính tả cộng thêm 0.5đ Sai từ 2 lỗi trở lên không được cộng 0.5đ. ĐỀ SỐ 12 ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009 Môn : NGỮ VĂN-lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể chép đề) I/Văn học(3đ) Câu 1(1đ):. Từ văn bản "Bài học đường đời đầu tiên "của Tô Hoài, em rút ra bài học gì cho bản thân? Câu 2:(2đ) Chép nguyên văn, không sai lỗi chính tả khổ thơ cuối trong bài" Đêm nay Bác không ngủ " của tác giả Minh Huệ . Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ đó. ( 2đ) II.Tiếng việt(3đ) Câu 1: (1đ) Câu“ Bích Hợp, người học giỏi nhất lớp 61” thiếu thành phần nào? Hãy khôi phục lại thành phần bị thiếu đó? Câu 2:(2 đ) Viết đoạn văn ngắn từ 5-7 dòng theo chủ đề tự chọn có sử dụng phép nhân hoá và so sánh. III.Tập làm văn (4 đ). Hãy tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi -----Hết----- ĐỀ SỐ 13 ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009 Môn : NGỮ VĂN-lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể chép đề) Phần 1: Văn - Tiếng Việt ( 4 điểm ) Bài1: (1điểm )Học xong đoạn trích" Bài học đường đời đầu tiên"của Tô Hoài, em hãy cho biết bài học đường đời đầu tiên mà Dế Mèn rút ra là gì? (1đ) Bài 2 :.Chép nguyên văn khổ cuối bài thơ" Đêm nay Bác không ngủ"và nêu nội dung khổ thơ đó. Bài 3 :(1điểm ) Câu trần thuật đơn là gì? Cho ví dụ một câu trần thuật đơn có từ "là" Bài 4: Xác định các biện pháp tu từ trong các ví dụ sau: (1đ) Ngày ngày Mặt Trời đi qua trên lăng Thấy một Mặt Trời trong lăng rất đỏ. ( Viễn Phương) Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. ( Tố Hữu) Phần II: Tập làm văn ( 6 điểm) Đề: Miêu tả ngôi trường em đang học. ĐỀ SỐ 14 ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009 Môn : NGỮ VĂN-lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể chép đề) Câu 1 : So sánh là gì ? Đặt câu có hình ảnh so sánh ? Câu 2 : Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt , Dế Mèn đã có thái đọ như thế nào ?Bài học đường đời đầu tiên được rút ra cho Dế Mèn là gì ? Câu 3 : Chép nguyên văn 2 khổ thơ cuối trong bài thơ Lượm của Tố Hữu và cho biết điệp khúc này có ý nghũa gì ? Câu 4 : Tả người thân của em . ĐÁP ÁN Câu 1 : So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ : Lòng mẹ bao la như biển Thái Bình Câu 2 : Trước cái chết thương tâm của Dế Choắt, Dế Mèn rất ân hận, ăn năn tội lõi của mình. -Bài học đường đời đầu tiên được rút ra cho dế Mèn là :Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang họa vào mình. Câu 3 : 2 khổ thơ cuối trong bài thơ Lượm của nhà thơ Tố Hữu “ Chú bé loắt choắt .. Nhảy trên đường vàng” *Ý nghĩa : Sau câu hỏi “Lượm ơi, còn không?” điệp khúc như trả lời : Lượm vẫn còn sống mãi trong lòng mỗi chúng ta, sống mãi với quê hương, đất nước với hình ảnh chú bé Lượm nhí nhảnh, hòn nhiên yêu đời. Câu 4: *Mở bài: Giới thiệu về người thân *Thân bài : -Miêu tả chi tiết : ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, quan hệ với mọi người *Kết bài : Cảm nghĩ của em về người thân ĐỀ SỐ 15 ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009 Môn : NGỮ VĂN-lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể chép đề) Câu 1:Chép nguyên văn 2 khổ thơ đầu bài thơ“Lượm”củaTố Hữu .Qua bài thơ, tác giả đã khắc họa hình ảnh của ai? Hình ảnh đó hiện lên như thế nào? ( 2điểm ) Câu 2: Hãy cho biết mỗi câu văn bên dưới thuộc kiếu câu gì? Cho thêm một ví dụ về mỗi kiểu câu đó.( 2 điểm ) a. Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt. b. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Câu 3: Em hãy tả để làm rõ các nét đáng yêu của một em bé mà em quí mến.(6 điểm) ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 : ( 2đ ) a/ Chép nguyên văn khổ thơ đầu trong bài thơ “Lượm” củaTố Hữu không mắc lỗi chính tả ( 1đ ). b/ Qua bài thơ, tác giả đã khắc họa hình ảnh chú bé liên lạc Lượm. Lượm hiện lên là một chú bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hy sinh nhưng hình ảnh em còn sống mãi với quê hương, đất nước và trong lòng mọi người. (1đ) Câu 2 : (2đ) a/ Câu trần thuật đơn không có từ là. (0.5đ). Vd: 0.5đ. b/ Câu trần thuật đơn có từ là.(0.5đ). Vd: 0.5đ. Câu 3( 6 điểm) 1. Yêu cầu: a. Đúng thể loại miêu tả; diễn đạt lưu loát, trong sáng, mạch lạc, đúng chính tả, đúng ngữ pháp. b. Đảm bảo bố cục ba phần và nhiệm vụ từng phần: *Mở bài: Giới thiệu được em bé mà em yêu thích. *Thân bài: Tả được các nét đáng yêu của một em bé theo một trình tự hợp lí ( nêu được các chi tiết và hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình, hành động, cử chí, ngôn ngữ ) *Kết bài: Nêu được tình cảm của mình đối với em bé. 2. Biểu điểm: 6-5 đ: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên. 4-3 đ: Đảm bảo tương đối các yêu cầu trên, có sai một số lỗi diễn đạt, lỗi chính tả nhưng không quá nhiều. 2-1 đ: Có hướng nhưng còn sơ sài, thiếu sót. Diễn đạt yếu, còn nhiều lỗi chính tả. 0: Lạc đề hoặc không làm bài. ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009 Môn : NGỮ VĂN-lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể chép đề) Câu 1:Chép nguyên văn 2 khổ thơ đầu bài thơ“Lượm”củaTố Hữu .Qua bài thơ, tác giả đã khắc họa hình ảnh của ai? Hình ảnh đó hiện lên như thế nào? ( 2điểm ) Câu 2: Hãy cho biết mỗi câu văn bên dưới thuộc kiếu câu gì? Cho thêm một ví dụ về mỗi kiểu câu đó.( 2 điểm ) a. Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt. b. Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. Câu 3: Em hãy tả để làm rõ các nét đáng yêu của một em bé mà em quí mến.(6 điểm) ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1 : ( 2đ ) a/ Chép nguyên văn khổ thơ đầu trong bài thơ “Lượm” củaTố Hữu không mắc lỗi chính tả ( 1đ ). b/ Qua bài thơ, tác giả đã khắc họa hình ảnh chú bé liên lạc Lượm. Lượm hiện lên là một chú bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hy sinh nhưng hình ảnh em còn sống mãi với quê hương, đất nước và trong lòng mọi người. (1đ) Câu 2 : (2đ) a/ Câu trần thuật đơn không có từ là. (0.5đ). Vd: 0.5đ. b/ Câu trần thuật đơn có từ là.(0.5đ). Vd: 0.5đ. Câu 3( 6 điểm) 1. Yêu cầu: a. Đúng thể loại miêu tả; diễn đạt lưu loát, trong sáng, mạch lạc, đúng chính tả, đúng ngữ pháp. b. Đảm bảo bố cục ba phần và nhiệm vụ từng phần: *Mở bài: Giới thiệu được em bé mà em yêu thích. *Thân bài: Tả được các nét đáng yêu của một em bé theo một trình tự hợp lí ( nêu được các chi tiết và hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình, hành động, cử chí, ngôn ngữ ) *Kết bài: Nêu được tình cảm của mình đối với em bé. 2. Biểu điểm: 6-5 đ: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên. 4-3 đ: Đảm bảo tương đối các yêu cầu trên, có sai một số lỗi diễn đạt, lỗi chính tả nhưng không quá nhiều. 2-1 đ: Có hướng nhưng còn sơ sài, thiếu sót. Diễn đạt yếu, còn nhiều lỗi chính tả. 0: Lạc đề hoặc không làm bài. ĐỀ SỐ 17 ĐỀ THI HỌC KỲII Môn : NGỮ VĂN-lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể chép đề) Câu1 (2đ): Thế nào là so sánh ? Đặt 1 câu có sử dụng phép so sánh . Câu2 (2đ): Chép đúng khổ 1 và 2 bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” Câu3 (6đ): Hãy tả cảnh ngày mùa ở quê em vào mùa gặt. ĐÁP ÁN: Câu1: Trình bày đúng khái niệm (1đ), cho được ví dụ (1đ) Câu2: Chép đúng chính xác khổ thơ 1 và 2 bài “Đêm nay Bác không ngủ” (2đ) Sai một lỗi trừ 0.25 đ Câu 3: (6đ) Yêu cầu cần đạt: a. Nội dung: Biết chọn trình tự quan sát, lựa chọn nét tiêu biểu, cảnh vật gợi cảm phù hợp với cảnh nông thôn vào mùa bội thu. Từ cảnh vật có liên tưởng đến cuộc sông gia đình. b. Hình thức: - Đảm bảo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Các phần liên kết chặt chẽ . - Biết làm văn miêu tả. - Văn phong sáng sủa, sáng tạo, câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. 3. Biểu điểm: Điểm 6: Thực hiện tốt những yêu cầu trên. Điểm 4-5: Thực hiện khá những yêu cầu trên, mắc vài lỗi diễn đạt, ít lỗi chính tả. Điểm 3: Thực hiện tương đối những yêu cầu trên, nắm được cách làm bài văn miêu tả,chưa có ý sáng tạo, sai không quá 6 lỗi diễn đạt, chính tả. Điểm 1-2: Thực hiện sơ sài những yêu cầu trên, nhiều lỗi diễn đạt,chính tả. Điểm 0: Bỏ giấy trắng, hoặc lạc đề Trên đây chỉ là những gợi ý, định hướng giáo viên cần vận dụng vào thực tế, khuyến khích bài làm sáng tạo, cân nhắc cho điểm những bài làm chép theo văn mẫu(tối đa trung bình). ĐỀ SỐ 18 ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009 Môn : NGỮ VĂN-lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể chép đề) Câu1: a, Thế nào là nhân hoá ? b,Viết một đoạn văn miêu tả( chủ đề mùa xuân) từ 4 đến 5 câu trong đó có sử dụng phép nhân hoá và so sánh (2đ) Câu2: Chép nguyên văn khổ thơ cuối trong bài" Đêm nay Bác không ngủ " của tác giả Minh Huệ . Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ đó. ( 2đ) Câu 3: Hãy tả lại ngôi trường hiện nay em đang học. ( 6 đ) Đáp án Câu1 (2điểm) a.Định nghĩa đúng phép nhân hoá ( SGK/57) (0.5 đ) b.Yêu cầu viết đúng chủ đề,số lượng câu. Trong đoạn văn ít nhất biết sử dụng đúng hai phép so sánh và nhân hoá - Biết mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn ( 1.5 đ) Câu 2: (2điểm) Chép đúng số câu của khổ thơ, đúng chính tả (1điểm). Phân tích khổ cuối (SGK/78) .(1điểm) ( sai một lỗi chính tả -0,25đ) Câu 3. a) Yêu cầu: làm đúng kiểu bài văn tả cảnh. Trình bày đủ ba phần theo bố cục. + Mở bài : Giới thiệu ngôi trường em đang học. + Thân bài : - Tả bao quát chung. - Tả chi tiết theo trình tự hợp lý. + Kết luận : Nêu suy nghĩ, tình cảm của em dối với ngôi trường. b) Biểu điểm : Điểm 6 : Thực hiện tốt yêu cầu của đề bài. Điểm 4 –5 : Thực hiện đảm bảo yêu cầu của đề bài. Điểm 3 : Thực hiện tương đối yêu cầu của đề bài. Điểm 1 – 2 : Thực hiện sơ sài yêu cầu đề bài. Điểm 0 : Bỏ giấy trắng hoặc làm lạc đề. ĐỀ SỐ 19 ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009 Môn : NGỮ VĂN-lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể chép đề) I/LÍ THUYẾT(4đ) 1/Từ văn bản”Bài học đường đời đầu tiên”(Tô Hoài),em rút ra bài học gì cho bản thân?(1đ) 2/Chép 4 câu thơ cuối trong bài”Đêm nay Bác không ngủ” của tác giả Minh Huệ và chobiết lời thơ khẳng định điều gì ở Bác?(2đ) 3/Nhân hoá là gì?Cho 1 ví dụ về phép nhân hoá,gạch dưới nhân hoá.(1đ) II/TỰ LUẬN(6đ) Hãy tả người thân mà em yêu quí nhất. ĐÁP ÁN I/LÍ THUYẾT(4đ) Câu 1:Học sinh có thể rút ra bài học:Không nên hung hăng, hống hách.Cần suy nghĩ kĩ trước khi làm một việc gì,không nên nông nỗi,gây tai hoạ để rồi ân hận khi đã muộn.(1đ) Câu 2:-Chép đúng 4 câu thơ như sgk(1đ) -Khẳng định tình cảm của bác dành trọn cho nhân dân,cho quân đội,cho Tổ quốc.(1đ) Câu3:-Nêu chính xác định nghĩa về nhân hoá(0,5đ) -Cho ví dụ đúng về nhân hoá,gạch dưới nhân hoá(0,5đ) II/TỰ LUẬN(6đ) DÀN BÀI A/MỞ BÀI -Giới thiệu người được tả. B/THÂN BÀI -Tả một vài đặc điểm chung về ngoại hình,cử chỉ,hành động,lời nói. -Tả kĩ một vài nét về dáng điệu,cử chỉđã để lại ấn tượng sâu đậm trong lòng. -Có thể kết hợp tả tính tình người được tả. C/KẾT BÀI -Cảm nghĩ của bản thân đối với người được tả. THANG ĐIỂM Điểm6:Bài viết thực hiện tốt các yêu cầu của bài văn tả người,diễn đạt trôi chảy,mạch lạc,sai không quá3 lỗi chính tả,chữ viết rõ,đẹp. Điểm5:Bài viết thực hiện khá tốt các yêu cầu của bài văn tả người,diễn đạt khá trôi chảy,sai không quá 5 lỗi chính tả,chữ viết rõ, đẹp. Điểm3,4:Bài viết thực hiện tương đối tốt các yêu cầu về nội dung,đảm bảo bố cục 3 phần,sai không quá 7 lỗi chính tả,4 lỗi diễn đạt. Điểm2:Bài viết thực hiện chưa đảm bảo các yêu cầu,có bố cục 3 phần nhưng chưa biết sắp xếp ý cho mạch lạc. Điểm1:Bài viết không thực hiện được yêu cầu của bài miêu tả,diễn đạt lủng củng,sai chính tả nhiều,bố cục chưa rõ ràng. Điểm0:Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. ĐỀ SỐ 20 ĐỀ THI HỌC KỲII Môn : NGỮ VĂN-lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể chép đề) I/LÍ THUYẾT(4đ) 1/Từ văn bản”Bài học đường đời đầu tiên”(Tô Hoài),em rút ra bài học gì cho bản thân?(1đ) 2/Chép 4 câu thơ cuối trong bài”Đêm nay Bác không ngủ” của tác giả Minh Huệ và chobiết lời thơ khẳng định điều gì ở Bác?(2đ) 3/Nhân hoá là gì?Cho 1 ví dụ về phép nhân hoá,gạch dưới nhân hoá.(1đ) II/TỰ LUẬN(6đ) Hãy tả người thân mà em yêu quí nhất. ĐÁP ÁN I/LÍ THUYẾT(4đ) Câu 1:Học sinh có thể rút ra bài học:Không nên hung hăng, hống hách.Cần suy nghĩ kĩ trước khi làm một việc gì,không nên nông nỗi,gây tai hoạ để rồi ân hận khi đã muộn.(1đ) Câu 2:-Chép đúng 4 câu thơ như sgk(1đ) -Khẳng định tình cảm của bác dành trọn cho nhân dân,cho quân đội,cho Tổ quốc.(1đ) Câu3:-Nêu chính xác định nghĩa về nhân hoá(0,5đ) -Cho ví dụ đúng về nhân hoá,gạch dưới nhân hoá(0,5đ) II/TỰ LUẬN(6đ) DÀN BÀI A/MỞ BÀI -Giới thiệu người được tả. B/THÂN BÀI -Tả một vài đặc điểm chung về ngoại hình,cử chỉ,hành động,lời nói. -Tả kĩ một vài nét về dáng điệu,cử chỉđã để lại ấn tượng sâu đậm trong lòng. -Có thể kết hợp tả tính tình người được tả. C/KẾT BÀI -Cảm nghĩ của bản thân đối với người được tả. THANG ĐIỂM Điểm6:Bài viết thực hiện tốt các yêu cầu của bài văn tả người,diễn đạt trôi chảy,mạch lạc,sai không quá3 lỗi chính tả,chữ viết rõ,đẹp. Điểm5:Bài viết thực hiện khá tốt các yêu cầu của bài văn tả người,diễn đạt khá trôi chảy,sai không quá 5 lỗi chính tả,chữ viết rõ, đẹp. Điểm3,4:Bài viết thực hiện tương đối tốt các yêu cầu về nội dung,đảm bảo bố cục 3 phần,sai không quá 7 lỗi chính tả,4 lỗi diễn đạt. Điểm2:Bài viết thực hiện chưa đảm bảo các yêu cầu,có bố cục 3 phần nhưng chưa biết sắp xếp ý cho mạch lạc. Điểm1:Bài viết không thực hiện được yêu cầu của bài miêu tả,diễn đạt lủng củng,sai chính tả nhiều,bố cục chưa rõ ràng. Điểm0:Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. ĐỀ SỐ 21 ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009 Môn : NGỮ VĂN-lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể chép đề) Bài1: Thế nào là câu trần thuật đơn? Xác định các thành phần chính trong câu sau: Mẹ bảo em là con ngoan của mẹ. (2đ) Bài2: Chép 4 câu thơ cuối trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”của Minh Huệ và nêu ý nghĩa?(2đ) Bài 3: Hãy tả lại một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất(6đ) ĐÁP ÁN Bài1(2đ). - Nêu đúng khái niệm(1đ) - Xác định được CN, VN: + CN: Mẹ (0,5đ) + VN: bảo em là con...(0,5đ) Bài2(2đ) - Chép đúng khổ thơ(1đ) - Nêu được ý nghĩa(1đ) Bài 3(6đ) Một số điểm cần lưu ý: - Đề bài yêu cầu tả lại một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất được hiểu là đối tượng miêu tả tùy thuộc vào sự lựa chọn của từng cá nhân học sinh. Trong gia đình, đã là người thân thì phải yêu quý; Học sinh nào nêu được lý do hợp lý và hay khi chọn lựa đối tượng để miêu tả thì cần khuyến khích. - Dù lựa chọn đối tượng nào thì cũng phải miêu tả một cách toàn diện và thể hiện được tình cảm yêu quý của mình. - Bài viết phải đảm bảo đầy đủ bố cục của bài văn tả người. - Hình thức trình bày rõ ràng, ít lỗi diễn đạt, có cảm xúc. Trên đây là một số gợi ý mang tính định hướng. Trong quá trình chấm, giáo viên có thể nghiên cứu ghi điểm phù hợp. ĐỀ SỐ 22 ĐỀ THI HỌC KỲII Năm học:2008-2009 Môn : NGỮ VĂN-lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể chép đề) I/ Đề Câu1/ Em cảm nhận như thế nào về thiên nhiên và con người lao động được miêu tả trong văn bản Vượt thác của Võ Quảng.(2đ) Câu 2/ Trình bày khái niệm phép tu từ ẩn dụ.Cho ví dụ.(1đ) Câu3/ Chép nguyên văn khổ thơ cuối trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ. Nêu ý nghĩa khổ thơ đó.(2đ) Câu 4/ Tả hàng phượng vĩ và tiếng ve vào hè.( 5 điểm ) -------------------------------------------------------------------------------------------- II/ ĐÁP ÁN Câu 1/ Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. Câu 2/ Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt . Học sinh tự cho ví dụ. Câu 3/ chép đúng khổ thơ cuối về chính tả,danh từ riêng.Mỗi lỗi trừ 0,25đ Ý nghĩa: Việc Bác không ngủ vì lo việc nước và thương bộ đội, dân công đó là một “ lẽ thường tình” của cuộc đời Bác.Vì Bác là Hồ Chí Minh, cuộc đời Người dành trọn vẹn cho dân, cho nước.Đó chính là lẽ sống “Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của Bác mà mọi người dân đều thấu hiểu. Câu 4/ Yêu cầu chung: Học sinh xác định được kiểu bài: văn tả cảnh Nội dung: Tả hàng phượng vĩ và tiếng ve vào hè Yêu cầu cụ t
File đính kèm:
- De_cuong_on_tap_va_de_thi__van_6_Ky_II_20150725_025413.docx