Đề cương ôn tập thi lại Hóa 8

Câu 9: Cho 11,2 gam canxi oxit CaO vào cốc nước tạo thành canxi hiđroxit Ca(OH)2. Khối lượng Ca(OH)2 tạo thành là: (Cho Ca = 40; O = 16; H = 1)

 A. 14,6 g. B. 14,8 g. C. 36 g D. 40 g.

Câu 10: Trong những chất sau đây: NaOH, H2SO4, CaCl2, H3PO4. Dãy thuộc loại hợp chất axit:

 A. CaCl2, H3PO4. B. H2SO4, H3PO4. C. NaOH, H2SO4. D. CaCl2, NaOH.

Câu 11: Trong những chất sau đây: KOH, Na2CO3, BaCl2,H3PO4.Dãy thuộc loại hợp chất muối:

A. H3PO4, Na2CO3. B. KOH, H3PO4 C. Na2CO3, KOH. D. Na2CO3, BaCl2.

Câu 12: Dung dịch là gì?

 

doc1 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập thi lại Hóa 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN
TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI LẠI HÓA 8 – NĂM HỌC: 2014 – 2015
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: 
Câu 1:Sự oxi hóa chậm là gì? 
Câu 2:Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất nào? 
Câu 3: Cho các chất sau, chất nào dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
A. H2O. B. KMnO4 C. CaCO3 D. Không khí.
Câu 4: Cho các oxit có công thức hóa học như sau, chất nào thuộc loại oxit bazơ: 
 A. CaO B. N2O5 C. SO3. D. CO2.
 Câu 5: Cho các phương trình phản ứng sau, phương trình phản ứng nào là phản ứng phân hủy: 
 A. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O	B. Na2O + H2O 2NaOH
 C. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 	D. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 
Câu 6: Cho các phương trình phản ứng sau, phương trình phản ứng nào là phản ứng hóa hợp: 
 A. Fe + 2HCl FeCl2 + H2	B. Na2O + H2O 2NaOH
 C. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 	D. CuO + H2 CuO + H2O
Câu 7: Có những chất rắn sau: SO3, Na2O, MgO. Dùng những thuốc thử nào để có thể phân biệt được các chất rắn trên?
 A. Chỉ dùng axit B. Chỉ dùng nước C. Dùng nước và giấy quì tím. D. Chỉ dùng dung dịch kiềm.
Câu 8: Trong các oxit sau: SO3, CuO, P2O5, PbO, Na2O, Fe2O3. Dãy oxit nào tác dụng được với nước
A. SO3, CuO, Fe2O3. B. PbO, Na2O, Fe2O3. C. CuO, PbO, P2O5. D. SO3, P2O5, Na2O
Câu 9: Cho 11,2 gam canxi oxit CaO vào cốc nước tạo thành canxi hiđroxit Ca(OH)2. Khối lượng Ca(OH)2 tạo thành là: (Cho Ca = 40; O = 16; H = 1)
 A. 14,6 g. B. 14,8 g. C. 36 g D. 40 g. 
Câu 10: Trong những chất sau đây: NaOH, H2SO4, CaCl2, H3PO4. Dãy thuộc loại hợp chất axit:
 A. CaCl2, H3PO4. B. H2SO4, H3PO4. C. NaOH, H2SO4. D. CaCl2, NaOH.
Câu 11: Trong những chất sau đây: KOH, Na2CO3, BaCl2,H3PO4.Dãy thuộc loại hợp chất muối:
A. H3PO4, Na2CO3. B. KOH, H3PO4 C. Na2CO3, KOH. D. Na2CO3, BaCl2. 
Câu 12: Dung dịch là gì? 
II. TỰ LUẬN: 
Câu 13: Oxi có những tính chất hóa học nào? Viết các phương trình hóa học minh họa.
Câu 14:Hãy nêu phương pháp nhận biết 3 dd đựng trong 3 lọ mất nhãn sau:
	a) H3PO4, Ba(OH)2, Na2SO4? 	b) H2SO4, Ca(OH)2, NaCl ?
Câu 15: Gọi tên những chất có công thức hóa học sau:
a/ H2SO3 b/ CuCl2. 	c/ H3PO4 d/ Fe2(SO4)3 
Câu 16: Hãy tìm chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng: 
a) SO3 X Đồng (II) sunfat. 	b) SO2 X Axit sunfuric.
Câu 17: Cho 16,8g Fe phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch axit clohiđric dư. Sau phản ứng thu được dung dịch sắt (II) clorua (FeCl2) và khí H2 thoát ra. (Cho biết: Fe = 56; Al = 27)
a/ Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
 b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
 c/ Tính khối lượng Al phản ứng hết với lượng axit có trong dung dịch.
Câu 18: Cho 19,5g Zn phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch axit sunfuric dư. Sau phản ứng thu được dung dịch Kẽm sunfat (ZnSO4) và khí H2 thoát ra. (Cho biết: Zn = 65; Al = 27)
a/ Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên.
 b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
 c/ Tính khối lượng Al phản ứng hết với lượng axit có trong dung dịch.
------Hết------

File đính kèm:

  • docDE CUONG ON TAP THI LAI HOA 8.doc
Giáo án liên quan