Đề cương ôn tập môn Tiếng Anh Khối 9 - Tuần 22, Unit 7: Saving energy
2. OR : diễn tả sự chọn lựa.
Ex: Do you study Maths or Chemistry? (Bạn học toán hay lý)
Does he live in the city centre or in the suburbs? (Anh ấy sống ở trung tâm thành phố hay ở ngoại ô?)
* OR ELSE ( nếu không) : diễn tả điều kiện,
Ex: You hurry or (else) you'll be late for the bus? (Bạn nhanh lên nếu không bạn sẽ trễ xe buýt.)
3. BUT : Từ nối “BUT” dùng để giới thiệu một từ, một cụm từ hay một mệnh đề tương phản lại từ, cụm từ hay mệnh đề đã được nói trước trong câu.
Ex: He’s fat but his brother isn't. (Anh ấy mập nhưng anh của anh ấy thì không.)
That man is famous but humble. (Người đàn ông đó nổi tiếng nhưng khiêm tốn.)
4. SO (vì thế, do đó) : diễn tả lí do, kết quả, mục đích so là liên từ nối 2 mệnh đề, chúng ta dùng dấu phẩy giữa 2 mệnh đề khi nối bằng “So”
Ex: He’s busy, so he can’t help you.
(Anh ấy bận, nên không giúp anh được.)
The test was easy, so most of the pupils could do it.
(Bài thi dễ, do đó đa số học sinh làm được.)
GRAMMAR ( UNIT 7) I/ CONNECTIVES / CONNECTORS (Từ nối) : AND, BUT, OR ( hoặc / hay; “or else” nếu không ), so ( do đó, vì thế ), THEREFORE (do đó), HOWEVER (tuy nhiên) Những từ nối : AND, OR, BUT, SO còn được gọi là tập hợp liên từ (coordinating conjunctions): được dùng nối hai từ, hai cụm từ hay hai mệnh đề cùng loại, chức năng hay cấu trúc . Chúng ta đặt “ and, but, or” trước từ , cụm từ cuối cùng. 1. AND : Từ nối “AND” được dùng để nối hai thành phần cùng loại của câu. (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ..)dùng thêm thông tin bổ sung (additional ideas), Ex: This appliance is modern and economical. (adj. + adj). His father is a doctor and he works in a hospital. (clause + clause) 2. OR : diễn tả sự chọn lựa. Ex: Do you study Maths or Chemistry? (Bạn học toán hay lý) Does he live in the city centre or in the suburbs? (Anh ấy sống ở trung tâm thành phố hay ở ngoại ô?) * OR ELSE ( nếu không) : diễn tả điều kiện, Ex: You hurry or (else) you'll be late for the bus? (Bạn nhanh lên nếu không bạn sẽ trễ xe buýt.) 3. BUT : Từ nối “BUT” dùng để giới thiệu một từ, một cụm từ hay một mệnh đề tương phản lại từ, cụm từ hay mệnh đề đã được nói trước trong câu. Ex: He’s fat but his brother isn't. (Anh ấy mập nhưng anh của anh ấy thì không.) That man is famous but humble. (Người đàn ông đó nổi tiếng nhưng khiêm tốn.) 4. SO (vì thế, do đó) : diễn tả lí do, kết quả, mục đích so là liên từ nối 2 mệnh đề, chúng ta dùng dấu phẩy giữa 2 mệnh đề khi nối bằng “So” Ex: He’s busy, so he can’t help you. (Anh ấy bận, nên không giúp anh được.) The test was easy, so most of the pupils could do it. (Bài thi dễ, do đó đa số học sinh làm được.) 5. THEREFORE - HOWEVER : trạng từ (adverbs). a. THEREFORE (do đó, vì thế) : Từ nối “THEREFORE” dùng để giới thiệu kết quả hợp logic của một cái gì đó đã được đề cập đến trước đó. Ex: It’s was dark. Therefore, I turned on the light. He's at a meeting now; therefore he can’t answer your phone. Chú ý: THEREFORE có thể theo sau dấu phẩy (,) (a comma), dấu chấm phẩy (;) (a semi-colon) hoặc dấu chấm câu (a period) hoặc sau chủ từ. b. HOWEVER (tuy nhiên): Từ nối “HOWEVER” dùng để giới thiệu một câu tương phản với những gì đã nói trước đó, “however” được dùng ở đầu câu theo sau là dấu phẩy hoặc chấm phẩy. Ex: He’s over seventy; however, he's still active. (Ông ấy trên 70, tuy nhiên ông còn linh hoạt.) She had a headache. However, she tried to go to work. Exercises: Use the word in parentheses to complete the sentences I need to work hard. I want to pass the exam. (so) -> He was the best candidate. He easily won the race. (because) -> She went to the shop. She couldn't find anything she liked. (however) -> He was angry with her. He didn't say a word. (therefore) -> He is outgoing. He is also helpful. (and) -> The TV set I have now is broken. I need a new one. (therefore) -> I turned on the heater. It was cold in here. (because) -> We have to do the shopping. We have to clean the house as well. (and) -> The history test is easy. It is long. (but) -> Fast food is convenient. It is bad for health. (however) -> II/ PHRASAL VERBS or Multi-word verbs (Động từ kép- động từ có nhiều từ). Cụm động từ (phrasal verb) hay còn gọi là động từ có hai từ (two-word verb) là sự kết hợp của động từ với trạng từ hoặc giới từ. ex: give up (từ bỏ), sit down (ngồi xuống), lock after (chăm sóc), come in (đi vào), look out (coi chừng), go on (tiếp tục), put on (mặc vào), – Một số cụm từ có nghĩa rõ ràng (phụ thuộc vào nghĩa của hai từ riêng rẽ). Ex: come in (bước vào), come back (trở lại), sit down (ngồi xuống), stand up (đứng lên), turn round (quay lại), walk across (đi băng qua), Ex: The man in front turned round and stared at me. (Người đàn ông đứng phía trước quay lại nhìn chằm chằm vào tôi) Triet is leaving tomorrow and coming back on Saturday. (Ngày mai Triết sẽ đi và sẽ quay lại vào thứ Bảy.) Nhưng phần lớn các cụm động từ được kết hợp bởi động từ và trạng từ (verb + adverb) thường có nghĩa đặc biệt (khác hoàn toàn với hai nghĩa gốc.) Ex: break down (bị hỏng), carry on/ keep on (tiếp tục), carry out (thực hiện), give up (từ bỏ), go on (tiếp tục), look after (chăm sóc), look for (tìm kiém), look out (coi chưng), put off (hoãn lại), put on (mặc vào), take off (cỡi ra, cất cánh), try on (thử), turn down (từ chối), turn off (tắt), turn on (mở), Why don’t you try on that dress? (Sao bạn không mặc thử cái áo đó?) I’m looking for my glasses. (Tôi đang tìm kính của tôi.) Please turn off the light before going out. (Vui lòng tắt đàn trước khi đi.) If we don’t finish our report today, we can go on with it tomorrow. (Nếu hôm nay chúng ta không làm xong báo cáo, thì ngày mai chúng ta có thể làm tiếp.) Will you look after my dog when I’m away? (Khi tôi đi vắng nhờ anh trong giúp con chó nhé?) Lưu ý: – Khi cụm động từ có tân ngữ (object) thì trong một số trường hợp tân ngữ có thể đứng ở cả hai vị trí: trước hoặc sau trạng từ. Ex: She took her coat off. ⇔ She took off her coat. (Cô ấy cởi áo khoác ra). – Nhưng nếu tân ngữ là một đại từ (me/ them/ it/ him ) thì tân ngữ luôn đứng trước trạng từ. Ex: They gave me a form and told me to fill it in. (Họ đưa cho tôi một mẫu đơn và bảo tôi điền vào.) [NOT fill in it] Practice: Exercise 1: Use the phrases in the box to complete the sentences passed away do without look forward to called off made up break out run out put up with keep up carried away Don’t smoke in the forest. Fires . easily at this time of the year. I . seeing my friends again. I’m afraid; we have . of apple juice. Will an orange juice do? Your website has helped me a lot to keep up the good work. A friend of mine has . her wedding. His mother can’t . his terrible behavior anymore. As an excuse for being late, she . a whole story. I got . by his enthusiasm. I just can’t . my mobile. I always keep it with me. She was very sad because her father . last week. Exercise 2: Điền phrasal verb thích hợp dựa vào nghĩa của từ trong ngoặc . your shoes. (remove) Somebody has to . the baby. (take care of) Does she want to . the truth? (discover) Where can I . the sweater? (see if it fits) . (be quick) Why don’t you . ? (take a seat) I will . the train now. (enter) . the word in a dictionary. (consult a dictionary) I want to . the form. (complete) MAKING SUGGESTIONS (Đưa ra lời đề nghị) Chúng ta đã học những mẫu câu đề nghị như : 1. LET’S + V + O g.: Let’s go swimming. (Chúng ta đi bơi đi.) 2. SHALL WE + V + O? Ex: Shall we eat out this evening? (Tối nay chúng ta ăn ở tiệm đi.) Shall we help that old man ? (Chúng ta hãy giúp đã ông cụ kia nhé?) 3. HOW / WHAT ABOUT + gerund / Noun? Ex: What about going out for dinner? (Chúng ta đi ăn tối ở tiệm đi?) How about a game of badminton? (Chúng ta chơi một ván cầu lông đi?) 4. WHY DON’T WE + V + O/A? Ex: Why don't we go to the movies? (Chúng ta đi xem phim đi?) Để trả lời cho câu đề nghị, chúng ta dùng : Đồng ý: - Yes, let’s. - OK. Good idea. - Great. Go ahead. - Sounds interesting. Không đồng ý - No, let's not. - I don’t think it’s a good idea. - No. Why don’t we + V.. .? Chúng ta có thể đưa ra lời đề nghị với động từ SUGGEST. Cấu trúc suggest + V-ing ( gerund ):Ta sử dụng suggest đi với V-ing dùng để đề cập đến hành động được làm nhưng không nói cụ thể ai sẽ thực hiện. Hoặc hiểu đơn giản là đề xuất làm gì. Ex: She suggests eating more vegetable and exercising more. ( Cô ấy đề xuất ăn nhiều rau và tập thể dụng nhiều hơn) He suggests having dinner at the restaurant close to him house. (Anh ấy đề xuất ăn tối ở nhà hàng gần nhà anh ấy) The government suggests travelling by bus to reduce the environmental pollution. (Chính phủ đề xuất đi xe buýt để giảm ô nhiễm môi trường) Cấu trúc suggest + that + clause (S + V) +) Cách dùng: Cấu trúc suggest thatđược dùng để đề xuất ai đó làm gì. +) Chú ý: Động từ trong mệnh đề that luôn là động từ nguyên mẫu không to, nhiều bài tập thường xuyên đưa cấu trúc này vào để đánh lừa học sinh, vì vậy bạn nên chú ý nhé. Ex: His mom suggests that he look for some part-time jobs to earn more money. (Mẹ anh ấy gợi ý rằng anh ấy nên kiếm việc làm thêm để kiếm thêm tiền.) My older brother suggests that I play tennis to have good health. (Anh trai tôi gợi ý rằng tôi chơi tennis để có sức khỏe tốt) Cấu trúc suggest + N/ noun phrase + (to somebody) +) Cách dùng: ta sử dụng cấu trúc này để đề xuất cái gì đó cho ai Ví dụ: Can you suggest a good restaurant in Vietnam? (Bạn có đề xuất cho mình một nhà hàng ngon ở Việt Nam được không?) The teacher suggests a marketing course to everyone in the class. ( Giáo viên đề xuất một khóa học marketing đến mọi người trong lớp.) * hoặc với: “I think we should + V + O ” (Tôi nghĩ chúng ta nên .. .’) Ex: I think we should collect old clothes. (Tôi nghĩ chúng ta nên thu nhặt quần áo cũ.) I think we should not permit children to ride motorbikes. (Tôi nghĩ chúng ta không nên cho phép trẻ con lái xe gắn máy.) Exercise 1: Complete the sentences My teacher suggested we _____ (study) harder to get the good exam result. Our leader suggested _____ (arrive) on time. My parents have suggested _____ (go) to Paris for next summer vacation. My younger sister suggests that I _____ (swim) to have good health. This phone suggests that he _____ (be) a thief. I suggest __________ (help) poor families with their chores. I suggest that you __________ (join) English speaking clubs. I suggest __________ (give) lessons to poor children. I suggest that you __________ (have) a good English dictionary. She suggests _________ (help) street children. Exercise 2: Rewrite these sentences, using suggest: Why don’t you watch more English film, Viet? ➔ The teacher suggets _____________________. They ate more vegetables and fruits. ➔ I suggest ______________________________. Why don’t you ask him yourself. ➔ I suggest _____________________________. Why don’t you meet Mr. Lewis to discuss the pay offer? ➔ I suggest _____________________________ “You’d better go to the doctor if you’ve got a pain in your back, Anna.” Henry said. ➔ Henry suggested _______________________ The doctor advised me to rest. ➔ The doctor suggested _____________________
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_tieng_anh_khoi_9_tuan_22_unit_7_saving_e.docx