Đề cương ôn tập môn Lịch sử Lớp 12
Câu 8. Kết quả của phong trào “Đồng khởi” là gì?
A. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960).
Câu 9. Hình thức đấu tranh nào của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Đấu tranh ngoại giao .B. Đấu tranh vũ trang
C.Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
Câu 10. Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966- 1967 vào Đông nam bộ là cuộc hành quân nào?
A. Atơnbôrơ. B. Xêđanphôn C. Gian Xơnxity D.Cuộc hành quân ánh sáng sao
Câu 11. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là
A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối CM miền Nam.
C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.
D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59.
Câu 12. Ngày02- 01- 1963 đã giành được thắng lợi trong trận nào.
A. Ấp Bắc. B. Ba Gia C. Đồng Xoài. D. Vạn Tường.
lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam. C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta. Câu 7. Từ năm 1965 đến năm 1968 , nhân dân miền Bắc phải thực hiện những nhiệm vụ gì? A. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam. B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ. C. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương. D. Nhận viện trợ từ bên ngoài để chi viện cho chiến trường miền Nam. Câu 8. Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là hình thức A. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. C. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu. D. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954-1975) , thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố “Phi Mĩ hóa“ tranh (thừa nhận sự thất bại của chiến tranh cục bộ)? A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Cuộc tổng tiến công và nổi dây xuân Mậu Thân (1968). D. Cuộc tiến công chiến lược 1972. Câu 10. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?A. Phá hoại tiềmlực kinh tế , quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. Uy hiếp tinh thần , , làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta. D. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. Câu 11. Lực lượng nào giữ vai trò quan trong và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968)? A. Quân đội tay sai Sài Gòn. B. Cố vấn Mĩ. C. Đồng minh Mĩ. D. Quân Mĩ. Câu 12. Thắng lợi nào đánh dấu sự phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam?A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Vạn Tường 18-8-1965. C. Chiến thắng Mậu Thân 1968. D. Thắng lợi trong hai mùa khô. VẬN DỤNG: Câu 1. Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và” chiến tranh đặc biệt” là A. Được tiến hành bằng quân Mĩ , quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí , trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ C. Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ. D. Được tiến hành bằng quân Mĩ , trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại. Câu 2. Cho các chiến lược của Mĩ ở thực hiện ở Việt Nam 1. Chiến tranh đặc biệt 2. Việt Nam hóa chiến tranh 3. Chiến tranh cục bộ Hãy sắp xếp các chiến lược trên theo đúng trình tự thời gian A. 1,2,3. B. 2,1,3. C. 2,3,1. D. 1,3,2. Câu 3. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là: A. đều là hình thức chiến tranh thực dân mới. B. đều sử dụng quân đội Sài Gòn. C. các chiến lược đều thất bại. D. đều mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương. Câu 4. Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của ta, Mĩ tuyên bố “ phi Mĩ hóa” chiến tranh tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược A. Chiến tranh một phía. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh. Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì? A. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. D. Chiến thắng Vạn Tườngđược coi là “ Ấp Bắc” đới với quân Mĩ. Câu 6. Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại. B. Sử dụng quân đội Mỹ, quân Đồng minh và đánh phá miền Bắc. C. Huy động lực lượng lớn quân Đồng minh của Mỹ tham gia. D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 7. Ý nghĩa lớn nhất cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu thân 1968 là A. Buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc. B. Buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa ri. C. Buộc Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược. D. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến. Câu 8. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là: A. Lực lượng quân đội Sài gòn giữ vai trò quan trọng. B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng. C. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ. D.Lực lượng quân Đồng minh giữ vai trò quan trọng. Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam là: A. Nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “ tìm diệt”. B. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới. C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng, các cuộc hành quân“tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”. D. Dồn dân lập “ ấp chiến lược” coi đây là “xương sống” của chiến lược. Câu 10. Ý nghĩa nào dưới đây là của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968? 1. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. 2. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. 3. Mĩ rút quân về nước. 4. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. A. 1,2. B. 2,3. C. 3,4. D. 4,1. Câu 11. Ý nào dưới đây thể hiện sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và lần thứ hai: A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam. B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ. C. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc. D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc. Câu 12. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau của ba loại hình chiến lược (Chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh) của Mỹ ở Việt Nam? A. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh của Mĩ, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài gòn. B. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta. C. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ. VẬN DỤNG CAO: Câu 1. Điểm mới của “ chiến tranh cục bộ” so với “chiến tranh đặc biệt” như thế nào? A. Có sự tham gia của quân đội Mĩ và quân đồng minh Mĩ B. Sự tham gia quân đội Sài Gòn với viện trợ Mĩ. C. Phạm vi chiến tranh lan rộng khắp Đông Dương. D. Mức độ chiến tranh ngang nhau, chưa ác liệt. Câu 2. Cầu Mĩ Thuận ở Đồng bằng sông Cửu Long do một đồng minh của Mĩ từng tham gia chiến tranh tại miền Nam ( 1965-1968 ) xây dựng là A.Hàn Quốc. B. Thái Lan. C.Philippin. D. Ôxtrâylia. Câu 3. Qua thất bại “chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã rút ra bài học gì cho “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam? A. Mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương. B. Quân Mĩ và đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến. C. Cần tiếp tục tăng cường chiến tranh xâm lược. D. Vận động Quốc hội Mĩ ủng hộ cuộc chiến tranh. Câu 4. Vụ thảm sát Mĩ Lai do quân đội Mĩ thực hiện ở Sơn Tịnh ( Quảng Ngãi ) ngày 16-3-1968 đã gây sốc cho dư luận ở Mĩ, Việt Nam và thế giới dẫn đến A. Lập tòa án quân sự xét xử tội ác chiến tranh. B. Các cuộc biểu tình lớn trên thế giới phản đối Mĩ. C. Quân đội Mĩ triệt thoái khỏi miền Nam năm 1972. D. Quân đội Mĩ chấm dứt chiến tranh tại miền Nam. Câu 5. Mĩ đã rút ra bài học gì sau cuộc nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ? A. Đề ra chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh. B. Tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược và tranh thủ ngoại giao. C. Bình định miền Nam bằng ấp chiến lược và phá hoại miền Bắc. D. Tiếp tục phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh sang Campuchia. Câu 6. Miền Bắc rút ra bài học gì sau cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ năm 1964 – 1968 ? A. Tiếp tục kế hoạch 5 năm lần thứ I chưa hoàn thành. B. Tăng cường khả năng quốc phòng để đối phó với Mĩ. C. Nhờ các Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, tiếp tục sản xuất và chi viện cho miền Nam. Câu 7. Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” để đánh phá miền Bắc (1964). Đây là sự kiện được đánh giá: A. là chiến lược toàn cầu của Mĩ ngăn chặn chủ nghĩa xã hội. B. lấy cớ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc. C. thể hiện tính ác liệt và quy mô phá hoại của Mĩ. D. biểu hiện sức mạnh của Mĩ về quân sự. Câu 8. Qua bốn năm (1964-1968) chiến tranh phá hoại miền Bắc Mĩ đã rút ra bài học gì trong cuộc tham chiến tại Việt Nam? A. Cần tăng cường đánh phá miền Bắc ác liệt hơn nữa. B. Tăng cường quân Mĩ và tiếp tục viện trợ cho miền Nam. C. Không ngăn chặn được sự chi viện từ Bắc vào Nam. D. Mở rộng đàm phán và sức ép cho ta trên chiến trường. Câu 9. Quan sát hình dưới đây Cho biết đây là sự kiện gì tác động đến cuộc chiến tranh xâm lược Mĩ tại Việt Nam ? A. Cuộc biểu tình lớn của nhân dân Pháp phản đối chiến tranh. B. Nhân dân Mĩ biểu tình phản chiến đòi Mĩ rút quân về nước. C. Nhân dân miền Bắc mit tinh xuống đường đòi Mĩ “cút về nước ! ” D. Cuộc vận động bầu cử của Tổng thống Giôn xơn tại Mĩ. BÀI 22:NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1973)( TIẾP) I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1: Trong cuộc phản công chiến lược 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào của địch? A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long. B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ. C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long. Câu 2: Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Cuộc tiến công chiến lược 1972. B. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968. C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967. Câu 3: Sự kiện nào đã “đánh cho Mĩ cút”? A. Thắng lợi của “chiến dịch Điện Biên Phủ trên không” 1972 B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975 D. Hiệp định Pari 1973 Câu 4: Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta? A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam đến Hội nghị Pa-ri. B. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời. C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần 2. D. Hội nghị cao cấp ba nước Đông Dương. Câu 5: Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt, đó là âm mưu của A. chiền lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C. chiến lược “Việt nam hóa chiến tranh”. D. chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. Câu 6. Ngày 18 – 3 – 1970, xẩy ra sự kiện nào dưới đây? A. Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari. B. Chính phủ Xihanúc ở Campuchia bị lật đổ. C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. D. Ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị. Câu 7: Mục đích chủ yếu nào của Mĩ khi cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm? A. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đánh phá miền Bắc, không cho tiếp tế cho miền Nam. C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta. D. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ. Câu 8. Vị tổng thống nào của Mĩ đã phát động Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ 2? A. Tổng thống Níchxơn. B. Tổng thống Truman. C. Tổng thống Kennedy. D. Tổng thống Aixenhao. Câu 9. Khối lương vật chất mà miền Nam chi viện cho các chiến trường trong năm 1972 là A. tăng gấp 1,7 lần so với 1971. B. tăng gấp 1,6 lần so với 1971. C. tăng gấp 1,7 lần so với 3 năm tước. D. tăng gấp 1,6 lần so với 3 năm trước. Câu 10: Ngày 27 – 1 -1973, đã diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Mĩ kí hiệp định Pari. B. Hội nghị Pari bắt đầu. C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2. Câu 11: Ngày 13 – 5 – 1968, diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Cuộc đàm phán chính thức giữa 2 bên diễn ra tại Pari. B. Cuộc đàm phán chính thức giữa 3 bên diễn ra tại Pari. C. Cuộc đàm phán chính thức giữa 4 bên diễn ra tại Pari. D. Cuộc đàm phán chính thức giữa 5 bên diễn ra tại Pari. Câu 12. Cuộc tập kích bằng không quân chiến lược của Mĩ trong 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc diễn ra vào thời gian nào? A. Từ 12/8/1972 đến 29/12/1972. B. Từ 18/12/1972 đến 20/12/1972. C. Từ 20/12/1972 đến 29/12/1972. D. Từ 18/12/1972 đến 29/12/1972. II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 13: Thắng lợi nào buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari? A. Trận “ Điện Biên Phủ trên không”. B. Cuộc tiến công chiến lược 1972. C. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ, Ngụy. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. Câu 14: Tại sao Mĩ phải chuyển sang chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”? A. Chiến tranh cục bộ bị phá sản. B. Chiến tranh đặc biệt bị phá sản. C. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ. D. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại. Câu 15:Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri? A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại lần 2. B. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại ở miền Bắc lần 1. C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968. D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc. Câu 16: Kết quả nào dưới đây không phải là của trận “Điện Biên Phủ trên không”? A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari. B. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ. D. Mĩ tăng cường lực lượng Mĩ cho chiến trường miền Nam. Câu 17. Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” trong chiến lược nào dưới đây ? A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” B. Chiến lược “chiến tranh tranh cục bộ”. C.Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. Câu 18: Thắng lợi chung của ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia trên mặt trận ngoại giao trong chiến đấu chống ‘Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”? A. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. C. Mĩ phải rút hết quân về nước. D. Hiệp định Pari được kí kết. Câu 19: Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao nào dưới đây để hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với cuộc kháng chiến của ta? A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu. C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc ủng hộ Mĩ. D. Thành lập khối SEATO. Câu 20: Ngày 18 – 12- 1972, diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Mĩ kí Hiệp định Pari. B. Mĩ mở cuộc tập kích vào Hà Nội, Hải Phòng. C. Ta mở cuộc tiến công chiến lược Năm 1972 .D. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại Miền Bắc. Câu 21: Thắng lợi chung của Việt Nam – Lào trên mặt trận quân sự trong chiến đấu chống ‘Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh”? A. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ – Ngụy. B. Đập tan âm mưu chia cắt Đông Dương của Mĩ. C. Làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”. D. Mĩ kí Hiệp định Pari. Câu 22: Nhân dân ta chống lại chiến tranh xâm lược toàn diện được tăng cường và mở rộng ra toàn Đông Dương, đó là loại hình chiến tranh nào? A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” B. Chiến lược “chiến tranh tranh cục bộ”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. Câu 23: Được 23 nước công nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao khi mới ra đời. Đó là A. chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. B. chính phủ nước Cộng Hòa xã Hội chủ Nghĩa Việt Nam. C. chính phủ nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa. D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 24: “Việt Nam hóa chiến tranh” được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu? A. Quân đội Mĩ. B. Quân đội Sài Gòn. C. Quân đội các nước đồng minh Mĩ. D. Quân đội các nước Đông Dương. Câu 25. Quân Mĩ rút dần khỏi chiến trường miền Nam trong chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh là vì lí do nào dưới đây? A. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường Việt Nam. B. Quân Ngụy đủ sức chống cách mạng C. Mĩ thấy quá tốn kém về người và của. D. Mĩ muốn kết thúc chiến tranh. Câu 26: Trong những năm 1969 – 1973, phong trào nào dưới đây đã thu hút đông đảo giới trẻ tham gia? A. Phong trào học sinh, sinh viên. B. Phong trào sinh viên, công nhân. C. Phong trào tư sản, học sinh. . D.Phong trào công nhân, tiểu tư sản. Câu 27: Tính đến đầu năm 1971 cách mạng đã giành quyền làm chủ thêm được bao nhiêu áp, bao nhiêu dân? A. Thêm 3600 ấp với 3 triệu dân. B. Thêm 2200 ấp với 3 triệu dân. C. Thêm 3600 ấp với 2,5 triệu dân. D. Thêm 2200 ấp với 2,5 triệu dân. III. CÂU HỎI VẬN DỤNG. Câu 28: Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973? A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập,chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. Câu 29: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari? A. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao. B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược. C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất. Câu 30: “Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta”. Nội dung trên được trích dẫn từ tư liệu nào dưới đây? A. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng. C. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng. D. Thư Chúc tết năm 1968 của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 31: Chiến thắng “Lam Sơn – 719” trong đấu tranh chống chiến lược “Việt Nam hóa”, “Đông Dương hóa” chiến tranh là thắng lợi chung của những nước nào dưới đây? A. Việt Nam – Lào. B. Việt Nam – Campuchia. C. Campu chia – Lào. D. Việt Nam – Lào – Campuchia. Câu 32: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, sau đòn bất ngờ của quân ta, quân đội Sai Gòn có sự yểm trợ của Mĩ mở cuộc phản công đã gây ra cho ta những khó khăn nào dưới đây? A. Bị đánh bật ra khỏi các thành phố. B. Bị đẩy lùi về thế phòng ngự. C. Bị đẩy bật ra tới biên giới. D. Bị đẩy ra khỏi các phòng tuyến quan trong. Câu 33: Đế quốc Mĩ đã dùng thủ đoạn nào dưới đây để phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam – Lào – Campu chia? A. Đảo chính lật đổ Chính phủ N. Xihanúc. B. Viện trợ cho Chính phủ N. Xihanúc. C. Hợp tác với quân dân Lào. D. Sử dụng quân Campuchia tấn công Lào. Câu 34: Cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn nhằm mục đích nào dưới đây? A. Cắt đôi chiến trường Đông Dương. B. Cắt đôi chiến trường Việt Nam. C. Cắt đôi chiến trường miền Nam. D. Cắt đôi chiến trường Lào. Câu 35: Một trong những điểm mới về thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với “Chiến tranh cục bộ” là gì? A. Dùng người Việt đánh người Việt. B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mĩ vào Đông Dương. C. Sử dụng cố vấn quân sự, phương tiễn chiến tranh của Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương. Câu 36: Ngày 24 và 25 – 4 – 1970 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Chính phủ N. Xihanúc bị lật đổ. B. Chiến thắng “Lam Sơn – 719”. C. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. D. Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 37: Chính phủ cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam vừa ra đời đã được bao nhiêu nước công nhận? A. 21 nước công nhận. B. 22 nước công nhận. C. 23 nước công nhận. D. 24 nước công nhận. IV. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO. Câu 38: “Việt Nam hóa chiến tranh” nằm trong chiến lược nào của Mĩ? A. Chiến lược toàn cầu. B. Chiến lược phản ứng linh
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_lich_su_lop_12.docx