Đề cương ôn tập môn Hóa học 9 thi Học kỳ II – Năm học 2014-2015

1. Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình hóa học của các thí nghiệm sau:

a) Dẫn khí Axetilen vào dung dịch brom.

b) Cho một mẫu đá vôi CaCO3 vào dung dịch axit axetic.

c) Nhỏ dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch glucozơ, đun nhẹ.

d) Cho Na vào rượu etylic.

2. Dự đoán hiện tượng và viết các phương trình hóa học ở mỗi thí nghiệm sau:

a) Thả mẫu kim loại K vào cốc đựng rượu etylic.

b) Thả mẫu kim loại Zn vào cốc đựng giấm ăn.

c) Cho vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng.

d) Cho nước vào cốc đựng đất đèn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Hóa học 9 thi Học kỳ II – Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN: HÓA HỌC 9
THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2014-2015
PHẦN LÝ THUYẾT : 
 Học từ bài 34 đến bài 52; bao gồm những nội dung sau: 
 ³ Định nghĩa hợp chất hữu cơ, phân loại. 
 ³ Tính chất vật lý, hoá học của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic, 
 chất béo, glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 
 ³ Các phương trình điều chế: axetilen, rượu etylic, axit axetic, glucozơ, tinh bột và 
 xenlulozơ.
PHẦN BÀI TẬP : 
Phân loại các hợp chất sau : NaOH, C2H5OH, CH3COOH, CH3Cl, CH4, C2H2, K2CO3 (hợp chất nào là vô cơ, hiđrocacbon ,dẫn xuất của hiđrocacbon).
Cho các chất sau : Ca(OH)2, K2O, Zn, K2CO3, Na, CH3COOH, C2H5OH, Ag2O, C6H12O6
Chất nào tác dụng được với : CH3COOH
Chất nào tác dụng được với : C2H5OH
Chất nào tác dụng được với :C6H12O6
Chất nào có phản ứng lên men rượu 
Chất nào có phản ứng lên men giấm
Viết phương trình phản ứng 
Viết phương trình hóa học thực hiện các sơ đồ chuyển hoá sau: (ghi điều kiện phản ứng, nếu có)
C2H2 g C2H4 g C2H5OH g CH3COOH g CH3COOC2H5 g CH3COONa
	 Ô 	 Ô 
	 C2H4Br2 	 (CH3COO)2Mg
 C6H12O6 g C2H5OH g CH3COOH g CH3COOC2H5 g CH3COOH 
	 Ô 	 Ô	 Ô
C6H12O7	 C2H5OK 	 CH3COONa g CH3COOH 
C g CH4 g CH3Cl g CH2Cl2 g CHCl3 g CCl4
	 Ô
	 CO2 g BaCO3 g (CH3COO)2Ba
CaC2  g C2H2 g C2H4 g C2H5OH g CH3COOH g CH3COOC2H5
 $ $
 C2H5ONa (CH3COO)2Ca 
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (ghi điều kiện phản ứng, nếu có)
C2H4 	+	Br2	
C2H5OH 	+	O2 	 
CH3COOH 	+ 	Mg	 
CH3COOH 	+	C2H5OH 	
C6H12O6 	+ 	Ag2O 	 
CH2 = CH2 	+ 	Br2	
n CH2 = CH2	
( RCOO)3C3H5	+	H2O	
( RCOO)3C3H5	+	NaOH	
C6H6 	+	Br2	
CH3COOH 	+	Na2CO3 	
C6H6 	+	H2	
C6H6 	+	O2	
C2H2 	+	O2	
C2H2 	+	Br2	
CH3COOH	+	NaOH	
CH3COONa	+	H2SO4	
CH3COOH	+	CuO	
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau:
Dung dịch glucozơ, rượu etylic, chất béo. 
Axit axetic, rượu etylic và benzen. 
Dung dịch glucozơ, axit axetic, benzen và rượu etylic. 
Dung dịch glucozơ, rượu etylic, axit axetic và saccarozơ. 
 Khí CO2, khí CH4, khí C2H4 
Có 4 ống nghiệm đựng 4 chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; (R-COO)3C3H5; C6H12O6. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 chất lỏng trên. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có). 
Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình hóa học của các thí nghiệm sau: 
Dẫn khí Axetilen vào dung dịch brom. 
Cho một mẫu đá vôi CaCO3 vào dung dịch axit axetic. 
Nhỏ dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch glucozơ, đun nhẹ. 
Cho Na vào rượu etylic. 
Dự đoán hiện tượng và viết các phương trình hóa học ở mỗi thí nghiệm sau: 
Thả mẫu kim loại K vào cốc đựng rượu etylic.
Thả mẫu kim loại Zn vào cốc đựng giấm ăn. 
Cho vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dung dịch amoniac, lắc nhẹ. Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào, sau đó đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng. 
Cho nước vào cốc đựng đất đèn. 
 Rượu 450 có nghĩa là gì? Cho kim loại Na vào rượu 450, có những phản ứng nào xảy ra? Viết các phương trình hóa học.
- Độ rượu là gì? Cho biết ý nghĩa của số 40o được ghi trên nhãn chai rượu.
 - Tính thể tích rượu có trong 650 ml rượu 40o.
 - Biết Drượu = 0,8 g/ml.Tính khối lượng rượu.
 - Nếu cho thêm 25 ml nước vào 650 ml rượu 40o trên thì độ rượu thay đổi như thế nào?
Cho glucozơ lên men rượu. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25g chất kết tủa. 
Viết các phương trình hóa học? 
Tính khối lượng rượu thu được?
Tính khối luợng glucozơ đã dùng? (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn) 
 Cho 55g hỗn hợp gồm axit axetic và rượu etylic nguyên chất. Để trung hoà hỗn hợp trên cần 400ml dung dịch NaOH 2M.
Viết phương trình hóa học.
Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu? 
Nếu cho Na (vừa đủ) vào 55g hỗn hợp trên . Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). 
Cho 45,2g hỗn hợp gồm axit axetic và rượu etylic phản ứng hoàn toàn với một lượng kim loại natri vừa đủ thì thu được V lít khí B (ở đktc ). Mặt khác để trung hòa lượng axit trên cần dùng 600ml dung dịch natri hiđroxit 1M . 
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. 
Tính V lít khí B. 
 Cho 500ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với magie. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, người ta thu được 14,2g muối.
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Tính nồng độ mol của dung dịch axit axetic đã dùng. 
Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc ). 
Để trung hòa 500ml dung dịch axit nói trên, cần phải dùng hết bao nhiêu ml dung dịch KOH 0,5M.
 Cho 5,6 lít hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, người ta thu được 9,4g đibrometan. 
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
Xác định thành phần phần trăm thể tích hỗn khí ban đầu.
Thể tích các khí đo ở đktc.
 Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 ở đktc.
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. 
Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 80%. 
 Cho 13,8g rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali. 
Viết phương trinh hóa học.
Tính thể tích rượu đã dùng, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml.
Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). 
 Cho 100ml dung dịch rượu etylic 960 tác dụng hết với Na dư.
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Tính khối lượng rượu etylic nguyên chất có trong dung dịch, biết rằng khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml và của nước là 1g/ml. 
Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). 
 Cho 10,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư thu được 8,2g muối. Xác định khối lượng mỗi chất chứa trong hỗn hợp.
Cùng một lượng hỗn hợp như trên đem đung nóng có H2SO4 đặc làm chất xúc tác để tạo ra este. Tính khối lượng este thu được, biết hiệu suất phản ứng là 80%.	
Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic .Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 ở đktc.
Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì cần dùng 200ml.
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hãy xác định m.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất có trong m gam hỗn hợp.
 Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch CH3COOH.
Viết phương trinh hóa học.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CH3COOH đã dùng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng 
 Dung dịch A là dung dịch axit axetic (CH3COOH)10%, dung dịch B là dung dịch natri cacbonat (Na2CO3 ). Khi cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với dung dịch B thì thu được 3,36 lít khí C (đktc).
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng trên.
Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng.
Tính khối lượng dung dịch A ban đầu.

File đính kèm:

  • docDe_cuong_hoa_9.doc