Đề cương ôn tập môn Địa lí 7 thi học kỳ II – Năm học 2014-2015
Câu 1 : Dựa vào bảng số liệu trang 119/SGK em có nhận xét gì về tỉ lệ lao động trong nông nghiệp, lương thực có hạt, bò, lợn của các nước. giải thích vì sao các nước Bắc Mĩ có khối lượng nông sản hàng hóa lớn?
* Bảng số liệu trang 119 / SGK
Tên nước Dân số ( triệu người ) Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp (% ) Lương thực có hạt ( triệu tấn ) Bò ( triệu con ) Lợn ( triệu con )
Ca-na-da 31 2,7 44,25 12,99 12,6
Hoa Kì 284,5 4,4 325,31 97,27 59,1
Mê-hi-cô 99,9 28,0 29,73 30,6 17,7
Câu 2 : Quan sát bảng số liệu dưới dây của các ngước Bắc Mĩ ( 2001 )
Tên nước GDP( triệu USD ) Dân số( triệu người ) Cơ cấu GDP ( % )
Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ
Ca-na-da 677178 31 27 5 68
Hoa Kì 10171400 288 26 2 72
Mê-hi-cô 617817 100,5 28 4 68
a. Tính thu nhập bình quân đâjù người của các nước Bắc Mĩ
b. Nhận xét về cơ cấu GDP các ngành kinh tế của các nước Bắc Mĩ.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẨM MỸ HỘI ĐỒNG BỘ MÔN CẤP HUYỆN TỔ BỘ MÔN ĐỊA LÍ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 7 THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2014-2015 I. KIẾN THỨC CHỦ ĐỀ 3 : THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC NỘI DUNG 3 : CHÂU MĨ Đặc điểm đô thị hóa ở Trung và Nam Mỹ có gì khác với đô thị hóa ở Bắc Mĩ? Kể tên một số siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ Nêu đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ. Tại sao trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút? Kể tên một số sản phẩm công nghiệp của Bắc Mĩ. Nêu thành viên của khối Mec-cô-xua và trình bày mục tiêu của khối này. NỘI DUNG 4 : CHÂU NAM CỰC Trình bày và giải thích nguyên nhân một số đặc điểm tự nhiên của châu Nam cực NỘI DUNG 5 : CHÂU NAM CỰC Biết vị trí và phạm vi Châu Đại Dương Trình bày và giải thích một số đặc điểm kinh tế Châu Đại Dương NỘI DUNG 6 : CHÂU ÂU Nêu vị trí, địa hình, khí hậu, thực vật, sông ngòi châu Âu Trình bày các môi trường tự nhiên châu Âu. Khu vực Tây và Trung Âu có đặc điểm gì nổi bật về công nghiệp và dịch vụ? Cho biết Bắc Âu có các quốc gia nào? Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của khu vực Bắc Âu. Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa đông và tây dãy Xcanđinavi? Nêu những nguyên nhân làm cho công nghiệp Châu Âu đạt hiệu quả cao. II. KỸ NĂNG : Câu 1 : Dựa vào bảng số liệu trang 119/SGK em có nhận xét gì về tỉ lệ lao động trong nông nghiệp, lương thực có hạt, bò, lợn của các nước. giải thích vì sao các nước Bắc Mĩ có khối lượng nông sản hàng hóa lớn? * Bảng số liệu trang 119 / SGK Tên nước Dân số ( triệu người ) Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp (% ) Lương thực có hạt ( triệu tấn ) Bò ( triệu con ) Lợn ( triệu con ) Ca-na-da 31 2,7 44,25 12,99 12,6 Hoa Kì 284,5 4,4 325,31 97,27 59,1 Mê-hi-cô 99,9 28,0 29,73 30,6 17,7 Câu 2 : Quan sát bảng số liệu dưới dây của các ngước Bắc Mĩ ( 2001 ) Tên nước GDP( triệu USD ) Dân số( triệu người ) Cơ cấu GDP ( % ) Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ Ca-na-da 677178 31 27 5 68 Hoa Kì 10171400 288 26 2 72 Mê-hi-cô 617817 100,5 28 4 68 Tính thu nhập bình quân đâjù người của các nước Bắc Mĩ Nhận xét về cơ cấu GDP các ngành kinh tế của các nước Bắc Mĩ. Câu 3 : Cho bảng số liệu Tên nước Sản lượng giấy, bìa ( tấn ) Sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người (kg) Nauy 2242000 502,7 Thụy Điển 10071000 1137,1 Phần Lan 12947000 2506,7 Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy, bìa năm 1999 của các nước Bắc Âu Câu 4 : Quan sát hình 43.1 SGK Nhận xét và cho biết sự phân bố các đô thị từ 3 triệu dân trở lên ở Trung Và Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ. Nêu tên các đô thị ở Trung và Nam Mĩ có số dân trên 5 triệu dân Câu 5 : Mật độ dân số châu Đại Dương : 3,6 người / km2 , tỉ lệ dân thành thị : 69%, tỉ lệ dân nông thôn là 31 % dân số ( 2001 ) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ lệ dân thành thị và nông thôn châu Đại Dương Nhận xét về mật độ dân số, tỉ lệ dân thành thị và nông thôn của châu Đại Dương. - Nơi nhận: TM/TỔ BỘ MÔN - Phòng GDĐT (CM THCS).
File đính kèm:
- De_cuong_Dia_7.doc