Đề cương ôn tập kỳ II môn: Vật lí 9
16. Khi tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì
A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng.
C. có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
D. không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng.
17. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi
A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
B. tia khúc xạ và tia tới.
C. tia khúc xạ và mặt phân cách.
D. tia khúc xạ và điểm tới
18. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi:
A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.
B. tia tới và tia khúc xạ.
C. tia tới và mặt phân cách.
D. tia tới và điểm tới
số lượng lẫn mức độ kiên cố. Nói chung, phương án này không được áp dụng. + Tăng hiệu điện thế U giữa hai đầu đường dây tải điện, điều này thật đơn giản vì đã có máy biến thế. Hơn nữa, khi tăng U thêm n lần ta sẽ giảm được công suất hao phí đi n2 lần. 2-Máy biến thế: a-Cấu tạo: Gồm: - 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau,đặt cách điện với nhau. -Một lõi sắt (thép)có pha si lic chung cho cả 2 cuộn dây. *Nguyên tắc hoạt động :Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ; -Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế 1 hiệu điện thế xoay chiều thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp xuất hiện 1 hiệu điện thế xoay chiều. b-Công thức máy biến thế : Trong đó n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp ( vòng) n2 là số vòng dây cuộn thứ cấp (vòng) U1 là HĐT đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp ( V ) U2 l à HĐT đặt vào 2 đầu cuộn thứ cấp ( V ) -Khi U1 > U2 : Máy hạ thế -Khi U1 < U2 : Máy tăng thế c-Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện đặt máy tăng thế ở 2 đầu đường dây về phía nhà máy điện;đặt máy hạ thế tại nơi tiêu thụ. Chương 3-Quang Học: 3-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: a-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gẫy khúc tại mặt phân cách giữa 2 môi trường. b-+ Khi tia sáng đi từ không khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. + Khi tia sáng đi từ nước qua môi trường không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. c-Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ: Hiện tượng phản xạ Hiện tượng khúc xạ -Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. -Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ 2. -Góc phản xạ bằng góc tới. -Góc khúc xạ không bằng góc tới. 4.Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ: - Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn lỏng khác nhau, thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. -Khi góc tới tăng(giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm). -Khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng 00 tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua hai môi trường. 5 . Thấu kính : S O F F’ S/ a)Thấu kính hội tụ: *) Đặc điểm: - Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa - Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. - Trong đó : Trục chính (); Quang tâm (O); Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu kính; Tiêu cự f = OF = OF’ -*) Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT là : + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng + Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm (F’ sau TK) + Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló song song với trục chính S O F F’ b)Thấu kính phân kì *) Đặc điểm: - Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa - Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính cho chùm tia ló phân kì. *)Trong đó : Trục chính (); Quang tâm (O); Tiêu điểm F, F’ nằm cách đều về hai phía thấu kính; Tiêu cự f = OF = OF’ *) Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK là : + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục truyền thẳng . + Tia tới song song với trục chính cho tia ló có đường kéo dài đi qua tiêu điểm (F’ sau TK) c) Ảnh của 1 vật qua thấu kính : Vị trí của vật Thấu kính hội tụ (TKHT) Thấu kính phân kỳ (TKPK) Vật ở rất xa TK: Ảnh thật, cách TK một khoảng bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’) Ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’) Vật ở ngoài khoảng tiêu cự (d>f) - d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật. - d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, độ lớn bằng vật (d’ = d = 2f; h’ = h) - 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật. - Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. Vật ở tiêu điểm: - Ảnh thật nằm ở rất xa thấu kính. (Sửa lại hình vẽ cho đúng ) - Ảnh ảo, cùng chiều nằm ở trung điểm của tiêu cự, có độ lớn bằng nửa độ lớn của vật. Vật ở trong khoảng tiêu cự (d<f) - Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. - Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. II) Bài Tập: 1-Dạng bài tập trắc nghiệm: 1.Những phương án có thể làm giảm hao phí trên đường dây tải điện là A. giảm điện trở dây dẫn, tăng hiệu điện thế truyền tải. B. giảm điện trở dây dẫn, giảm hiệu điện thế truyền tải. C. tăng điện trở dây dẫn, giảm hiệu điện thế truyền tải. D. tăng điện trở dây dẫn, tăng hiệu điện thế truyền tải. 2.Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí đã chuyển hoá thành dạng năng lượng A-Hóa năng B-Năng lượng ánh sáng. C-Nhiệt năng D-Cơ năng 3. Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là A. P hp = B. P hp = C. P hp = D. P hp = 4.Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500 KV xuống 2, 5 KV, biết cuộn dây sơ cấp có 100.000 vòng, cuộn thứ cấp nhận giá trị đúng nào sau đây: A. 500 vòng B. 20.000 vòng C. 12.500 vòng D. 5000 vòng 5.Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. C. tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. D. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. 6. Muốn truyền tải một công suất 2kW trên dây dẫn có điện trở 2Ω thì công suất hao phí trên đường dây là bao nhiêu? Cho biết hiệu điện thế trên hai đầu dây dẫn là 200V. A. 200W. B. 2000W. C. 400W. D. 4000W. 7. Một máy biến thế dùng để hạ thế từ 500kV xuống 250V. Cuộn sơ cấp có 1000000 vòng dây. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là: A. 50 vòng. B. 20000 vòng. C. 500 vòng. D. 2000 vòng. 8. Với cùng một công suất tải đi, nếu hiệu điện thế hai đầu đường dây truyền tải tăng lên 10 lần thì công suất hao phí sẽ thay đổi như thế nào? A. Tăng 10 lần. B. Tăng 100 lần. C. Giảm 10 lần. D. Giảm 100 lần. 9. Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là: A. P hp = B. P hp = C. P hp = D. P hp = 10. Máy biến thế là thiết bị A. giữ hiệu điện thế không đổi. B. giữ cường độ dòng điện không đổi. C. biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. biến đổi cường độ dòng điện không đổi 11.Máy biến thế là thiết bị dùng để biến đổi hiệu điện thế của dòng điện A. xoay chiều. B. một chiều không đổi. C. xoay chiều và cả một chiều không đổi. D. không đổi 12. Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức 24V ở nguồn điện có hiệu điện thế 220V phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là A. sơ cấp 3458 vòng, thứ cấp 380 vòng. B. sơ cấp 380 vòng, thứ cấp 3458 vòng. C. sơ cấp 360 vòng, thứ cấp 3300 vòng. D. sơ cấp 3300 vòng, thứ cấp 360 vòng. 13. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. bị hắt trở lại môi trường cũ. B. tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. 14. Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng? A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới. B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới. C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới. D. Tuỳ từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn. 15. Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi A. góc tới bằng 0. B. góc tới bằng góc khúc xạ. C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ. D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ. 16. Khi tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì A. chỉ có thể xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng. B. chỉ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ ánh sáng. C. có thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng. D. không thể đồng thời xảy ra cả hiện tượng khúc xạ lẫn hiện tượng phản xạ ánh sáng. 17. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ (r) là góc tạo bởi A. tia khúc xạ và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia khúc xạ và tia tới. C. tia khúc xạ và mặt phân cách. D. tia khúc xạ và điểm tới 18. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc tới (i) là góc tạo bởi: A. tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. B. tia tới và tia khúc xạ. C. tia tới và mặt phân cách. D. tia tới và điểm tới 19. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì A. r i. C. r = i. D. 2r = i. 20. Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ A. không nhìn thấy viên bi. B. nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước. C. nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước. D. nhìn thấy đúng viên bi trong nước 21. Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh thì A. góc khúc xạ r không phụ thuộc vào góc tới i. B. góc tới i nhỏ hơn góc khúc xạ r. C. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r giảm. D. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r tăng. 22. Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. C. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300. D. góc khúc xạ nằm trong môi trường nước 23. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng: A. tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác. B. tia sáng bị gãy khúc khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. C. tia sáng truyền thẳng từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. D. tia sáng truyền thẳng từ môi trường trong suốt này sang môi trường không trong suốt khác. 24.Từ hình vẽ hãy cho biết phát niểu nào sau đây không chính xác? A. SI là tia tới, IK là tia khúc xạ, IN là pháp tuyến. B. Góc SIN là góc tới C. SI là tia khúc xạ, IK là tia tới, IN là pháp tuyến. D. Góc KIN/ là góc khúc xạ S N N/ I Không khí Nước K S N N/ I Không khí Nước K P Q 25. Cho các hình vẽ sau : S N N/ I Không khí Nước K P Q b) a) S N N/ I Không khí Nước K P Q d) S N N/ I Không khí Nước K P Q c) 26.Cho biết PQ là mặt phân cách giữa nước và không khí, I là điểm tới, SI là tia tới, IN là pháp tuyến. Hãy cho biết trường hợp nào vẽ đúng? A. Trường hợp a,c B. Trường hợp a,d C. Trường hợp b,c. D. Trường hợp b,d 27. Hình vẽ nào mô tả đúng đường truyền của các tia sáng qua thấu kính hội tụ: 1 F / 2 F / 3 F / F 4 F / A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 28. Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm 29. Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. đi qua tiêu điểm. 30. Tia tới đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. C. song song với trục chính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. 31. Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác 32. Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kỳ 33. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh A’B’; ảnh và vật nằm về cùng một phía đối với thấu kính.Vậy ảnh A’B’ A. là ảnh ảo . B. nhỏ hơn vật. ngược chiều với vật. vuông góc với vật 34. Đặt một vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d = 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất A. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. ảnh thật, ngược chiều và bằng vật. 35. Khi một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ, thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng A. bằng tiêu cự. B. nhỏ hơn tiêu cự. C. lớn hơn tiêu cự. D. gấp 2 lần tiêu cự. 36. Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính A. 8cm. B. 16cm. C. 32cm. D. 48cm. 37. Thấu kính phân kì là loại thấu kính A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt. 38..Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ có đặc điểm: A. Là ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật B. Là ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật C. Là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật D. Là ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật 39. Tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kỳ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm của thấu kính. C. cắt trục chính của thấu kính tại một điểm bất kì. B. song song với trục chính của thấu kính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm của thấu kính. 40. Thấu kính phân kì có thể A. làm kính đeo chữa tật cận thị. B. làm kính lúp để quan sát những vật nhỏ. C. làm kính hiển vi để quan sát những vật rất nhỏ. D. làm kính chiếu hậu trên xe ô tô. 41. Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là A. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều với vật, luôn nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, ngược chiều với vật, luôn lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều, và lớn hơn vật. 42. Chiếu một tia sáng đi qua một thấu kính phân kì thì hình nào sau đây vẽ đúng? A. Hình vẽ a B. Hình vẽ c. C. Hình vẽ b. O F/ F c) D. Cả a,b,c đều đúng O F F/ b) O F F/ a) 43. Khi đặt trang sách trước một thấu kính phân kỳ thì A. ảnh của dòng chữ nhỏ hơn dòng chữ thật trên trang sách. B. ảnh của dòng chữ bằng dòng chữ thật trên trang sách. C. ảnh của dòng chữ lớn hơn dòng chữ thật trên trang sách. D. không quan sát được ảnh của dòng chữ trên trang sách. 44. Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ giống nhau ở chỗ A. chúng cùng chiều với vật. B. chúng ngược chiều với vật. C. chúng lớn hơn vật. D. chúng nhỏ hơn vật 2)-Dạng bài tập tự luận: 2.1 Máy biến thế và truyền tải điện năng đi xa: 1. Cuộn sơ cấp và thứ cấp của máy biến thế có lần lượt là 2000 vòng dây và 1000 vòng dây. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. a)Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp? b)Muốn hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là 380V thì cần cuốn thêm vào cuộn thứ cấp bao nhiêu vòng dây? 2.Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuôn thứ cấp có 12000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 12000 KW, Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 120KV. a) Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn thứ cấp. b) Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 200. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây? c) Muốn công suất hao phí giảm còn bằng 1/2 thì phải tăng hiệu điện thế lên bao nhiêu? 3. sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuôn thứ cấp có 250 vòng. a) Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? b) Có thể dùng máy biến thế trên để tăng thế được không? Bằng cách nào? 4. Người ta muốn tải một công suất điện 4500W từ nhà máy thuỷ điện đến một khu dân cư cách nhà máy 65km. Biết cứ 1km dây dẫn có điện trở là 0,8. a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện là 25000V. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây? b) Nếu cứ để hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 220V mà truyền tải đi thì công suất toả nhiệt trên đường dây là bao nhiêu? 5. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 1800V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 36000V. a) Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có các số vòng theo tỉ lệ nào? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu máy phát điện? b) Công suất hao phí giảm bao nhiêu lần? ( Đ.S: n2 = 20n1; 400 lần) 2.2. Thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì: 6. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng d = 12cm, tiêu cự của thấu kính f = 20cm. a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ. Ta thu được ảnh có đặc điểm gì? b. Ảnh cách thấu kính một khoảng d’ bằng bao nhiêu? 7. Một vật sáng AB = 5 cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm.Thấu kính có tiêu cự 10cm. a/ Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính(không cần đúng tỷ lệ ) b/ Đó là ảnh thật hay ảnh ảo, vì sao ? c/ Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimet ?Tính chiều cao ảnh 8.Một vật sáng AB=3 cm có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 20cm.Thấu kính có tiêu cự 15cm. a/ Hãy vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. ( không cần đúng tỷ lệ ) b/ Đó là ảnh thật hay ảnh ảo ? c/ Ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm? A’B’=? 9. Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính (∆) và A Î (∆) . Ảnh của AB qua thấu kính ngược chiều với AB và có chiều cao bằng 2/3 AB : a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? b) Cho biết ảnh A’B’ của AB cách thấu kính 18cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ? 10. Đặt vật AB = 18cm có hình mũi tên trước một thấu kính ( AB vuông góc với trục chính và A thuộc trục chính của thấu kính ). Ảnh A’B’của AB qua thấu kính cùng chiều với vật AB và có độ cao bằng 1/3AB : a-Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? b-Ảnh A’B’ cách thấu kính 9cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ? 11.Một vật AB có độ cao h=2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm và cách thấu kính một khoảng d = 2f. a) Dựng ảnh A/B/ của AB tạo bởi thấu kính đã cho? b) Tính chiều cao h/ của ảnh và khoảng cách d/ từ ảnh đến thấu kính? 12. Đặt vật sáng AB vuông góc với với trục chính thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm. a) Ảnh của AB qua TKHT có đặc điểm gì? b) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao của vật. Biết độ cao của ảnh là h/ = 8cm. 13.Một vật sáng AB có dạng mũi tênđược đặt vuông góc với trục chính của TKHT, cách thấu kính 12cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự f = 9cm. Vật AB cao 1cm. a) Vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ? b) Dựa vào hình vẽ hãy tính ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật? 14. Đặt vật AB vuông góc với TKHT có tiêu cự f = 17cm, thì thấy ảnh A/B/ của AB là ảnh thật và cao bằng vật. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh so với thấu kính? 15. Đặt vật AB vuông góc với TKHT có tiêu cự f = 17cm, thì thấy ảnh A/B/ của AB là ảnh thật và cao gấp 2 lần vật. Hãy xác định vị trí của vật và ảnh so với thấu kính? 16. Đặt vật AB vuông góc với TKHT có tiêu cự f và cách thấu kính 28cm thì thấy ảnh là ảnh thật và cao bằng nửa vật. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính? 17. Đặt vật AB vuông góc với TKHT có tiêu cự f = 40cm. Nhìn qua thấu kính ta thấy ảnh A/B/ cao gấp 2 lần AB. a) Hãy cho biết ảnh A/B/ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao? b) Xác định vị trí của vật và của ảnh? 18. Vật AB vuông góc với trục chính của một TKHT cho ảnh thật A/B/ cao bằng vật và cách vật 64cm. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính? 19. Đặt vật AB trước một thấu kính và cách thấu kính một khoảng 30cm thì ảnh A/B/ của AB chỉ cao bằng nửa vật. Hãy tính tiêu cự của thấu kính? 20. Qua thấu kính hội tụ, vật AB cho ảnh A/B/ = 2AB a) Ảnh A/B/ là ảnh thật hay ảnh ảo? b) Biết tiêu cự của thấu kính là 24cm. Hãy xác định các vị trí có thể có của vật AB? 21. Đặt vật AB vuông góc với một TKPK sao cho A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm thì ảnh cách thấu kính 18cm. a) Tính tiêu cự của thấu kính? b) Biết AB = 4,5cm. Tìm chiều cao của ảnh? 22. Đặt vật AB trước TKHT có tiêu cự f = 25cm, cho ảnh A/B/. Biết khi dịch chuyển vật lại gần thấu kính một khoảng 5cm thì ảnh A/B
File đính kèm:
- On_tap_Vat_ly_9_giua_ki_2__20142015_20150725_095234.doc