Đề cương ôn tập Học kỳ II môn Sinh học 9 - Năm học 2011-2012 - Trương Thế Thảo

4. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống sinh vật:

a. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống thực vật:

- Cây có tính hướng sáng.

- Ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước.

+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng: Lúa nước, cải, mai,.

 + Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác: Lá lốt, diếp cá, phong lan.

b. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống động vật:

- Ánh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động của động vật: nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian, hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật

- Dựa vào sự thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau người ta chia ĐV thành 2 nhóm

 + Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày: trâu, bò, dê, cừu, cò, chim sẻ.

 + Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động về ban đêm, sống trong hang, hốc đất: sóc, chuột chũi, cú mèo, vạc.

5. Ảnh hưởng nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật:

a. Ảnh hưởng nhiệt độ lên đời sống sinh vật:

- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật.

- Hình thành nhóm sinh vật.

+ Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát.

 

doc10 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Học kỳ II môn Sinh học 9 - Năm học 2011-2012 - Trương Thế Thảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm, 
 + Ở thực vật do tự thụ phấn ở cây giao phấn: VD cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ: phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết, bạch tạng, thân lùn, bắp dị dạng, hạt ít...
 + Ở động vật do giao phối gần: thế hệ con cháu sinh trưởng và phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.
- Giao phối gần (giao phối cận huyết): Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
- Nguyên Nhân: hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
- Vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần: 
+ Củng cố đặc tính mong muốn.
+Tạo dòng thuần chứa cặp gen đồng hợp.
+ Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
+Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
2. Hiện tượng ưu thế lai: 
- Khái niệm: Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ.
- Nguyên nhân: Do có sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1
+ Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp à chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội có lợi.
+ VD : 	P : Aabbcc x aaBBCC
	 	F1: AaBbCc
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
+ Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
VD: Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 – 30% so với giống hiện có.
+ Lai khác thứ: Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
+ Lai kinh tế: là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
 Ví dụ : Lợn Ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch.
à Lợn con mới sinh nặng 0,8 Kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạt cao.
3. Môi trường và các nhân tố sinh thái:
* Môi trường sống của SV:
- Môi trường sống: là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu: 
+ Môi trường nước: cá, tôm, cua, thủy sinh,
+ Môi trường trên mặt đất, không khí: chó, mèo, tre, xoài, con người
+ Môi trường trong đất: chuột chù, giun đất, vi sinh vật,
+ Môi trường sinh vật: bọ chét, dây tơ hồng, tầm gửi, cái ghẻ
* Các nhân tố sinh thái của môi trường:
- Nhân tố vô sinh: + Khí hậu gồm: nhiệt độ, ánh sáng, gió
 + Nước: Nước ngọt, mặn, lợ
 + Địa hình: Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất
- Nhân tố hữu sinh: + Nhân tố sinh vật: Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
 + Nhân tố con người: có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên.
-> Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
* Giới hạn sinh thái: là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định. 
 VD: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam.
4. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống sinh vật:
a. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống thực vật:
- Cây có tính hướng sáng.
- Ánh sáng ảnh hưởng tới hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật như quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước...
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng: Lúa nước, cải, mai,...
 + Nhóm cây ưa bóng: gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác: Lá lốt, diếp cá, phong lan...
b. Ảnh hưởng ánh sáng lên đời sống động vật: 
- Ánh sáng ảnh hưởng tới các hoạt động của động vật: nhận biết các vật, định hướng di chuyển trong không gian, hoạt động, khả năng sinh trưởng và sinh sản của động vật
- Dựa vào sự thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau người ta chia ĐV thành 2 nhóm
 + Nhóm động vật ưa sáng: gồm những động vật hoạt động ban ngày: trâu, bò, dê, cừu, cò, chim sẻ...
 + Nhóm động vật ưa tối: gồm những động vật hoạt động về ban đêm, sống trong hang, hốc đất: sóc, chuột chũi, cú mèo, vạc...
5. Ảnh hưởng nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật: 
a. Ảnh hưởng nhiệt độ lên đời sống sinh vật: 
- Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật.
- Hình thành nhóm sinh vật.
+ Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát.
+ Sinh vật hằng nhiệt: Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường: Chim, thú, người.
b. Ảnh hưởng độ ẩm lên đời sống sinh vật:
- Sinh vật thích nghi với môi trường sống có độ ẩm khác nhau.
- Hình thành các nhóm sinh vật: 
+ Thực vật: TV ưa ẩm và TV chịu hạn
+ Động vật: ĐV ưa ẩmvà ĐV ưa khô
Các nhóm SV
Tên SV
Thực vật ưa ẩm
- Lúa nước; dương xỉ; rêu...
Thực vật chịu hạn
- Xương rồng; thông; phi lao...
Động vật ưa ẩm
- Giun đất; Ếch, nhái; Con ốc sên...
Động vật ưa khô
- Thằn lằn; Lạc đà, chuột nhảy...
6. ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật:
a. Quan hệ cùng loài:
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
	 + Hỗ trợ: Sinh vật trong nhóm được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn.
	 + Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện sống bất lợi, một số cá thể tách ra khỏi nhóm -> Giảm nhẹ sự cạnh tranh giữa các cá thể và hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn.
b. Quan hệ khác loài:
Quan hệ
Đặc điểm
Hỗ trợ
Cộng sinh
Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật
VD: cộng sinh giữa nấm và tảo trong địa y; cộng sinh giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ đậu; cộng sinh giữa tôm kí cư và hải quỳ...
Hội sinh
Sự hợp tác giữa 2 loài SV, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại
VD: Địa y sống trên cành cây, cá ép và rùa biển...
Đối địch
Cạnh tranh
Các SV khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau
VD: cỏ dại và lúa trên 1 cánh đồng; dê và cừu trên 1 đồng cỏ...
Kí sinh, nửa kí sinh
SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất dinh dưỡng, máutừ SV đó
VD: rận và bét sống trên da trâu bò, chí (chấy) sống trên tóc người; cây tầm gửi sống trên cây xoan...
SV ăn SV khác
Gồm các trường hợp: động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật, thực vật bắt sâu bọ...
VD: Hổ ăn nai; bò ăn cỏ; cây nắp ấm bắt côn trùng...
* Sự khác nhau chủ yếu của quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài:
+ trong quan hệ hỗ trợ: ít nhất có 1 sinh vật có lợi hoặc không có SV nào bị hại
+ trong quan hệ đối địch: ít nhất có 1 sinh vật bị hại.
7. Các khái niệm:
a. Quần thể sinh vật: là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm xác định, có khả năng giao phối với nhau để sinh sản.
- Ví dụ : Rừng cọ, đồi chè, đàn chim én
b. Quần xã sinh vật: là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong 1 không gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó như 1 thể thống nhất nên quần xã có cấu trúc ổn định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
- Ví dụ: Ao cá tự nhiên, rừng nhiệt đới
c. Hệ sinh thái: bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống (sinh cảnh), trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
 Ví dụ: Rừng mưa nhiệt đới; hoang mạc, thảo nguyên, đồng rêu...
- Các thành phần của hệ sinh thái: + Nhân tố vô sinh.
+ Sinh vật sản xuất (là thực vật).
+ Sinh vật tiêu thụ (động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật).
+ Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm..).
* Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác:
- Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể các sinh vật khác.
- Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật khác: kinh tế, văn hoá, pháp luật, chính trị, y tế, giáo dục, 
=> Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc điểm sinh thái trong quần thể.
8. Chuỗi thức ăn – lưới thức ăn:
 a. Chuỗi thức ăn: Là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ.
- Chuổi thức ăn gồm các sinh vật: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy.
 VD: - Cây cỏ à chuột à rắn
 - Cây à sâu ăn lá à cầy à đại bàng à SV phân hủy
b. Lưói thức ăn: Bao gồm các chuổi thức ăn có nhiều mắc xích chung.
- Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần chủ yếu: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
- VD:
Gà
Sâu
VSV
Đại bàng
Cáo
Thỏ
Thực vật
Hổ
Dê
c. Bài tập: Hãy vẽ 1 lưới thức ăn trong đó có các SV: cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ 
	Bọ rùa	Ếch nhái	Rắn	Diều hâu
Cây cỏ	Châu chấu	Gà	Cáo	vi khuẩn, nấm
	Dê	Hổ
9. Phát triển dân số:
- Việc tăng dân số quá nhanh có thể dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
- Hiện nay Việt Nam đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội: Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hòa với sự phát triển kinh tế, xã hội, tài nguyên môi trường của đất nước.
10. Quần xã:
- Những dấu hiệu điển hình của 1 quần xã:
Đặc điểm
Các chỉ số
Thể hiện
Số lượng các loài trong quần xã
Độ đa dạng
Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã
Độ nhiều
Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
Độ thường gặp
Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát
Thành phần loài trong quần xã
Loài ưu thế
Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã
Loài đặc trưng
Loài chỉ có ở 1 quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác
- Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã:
+ Số lượng cá thể trong quần xã thay đổi theo những thay đổi của ngoại cảnh.
+ Sinh vật qua quá trình biến đổi dần dần thích nghi với môi trường sống của chúng
* Cân bằng sinh học: là hiện tượng số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường.
VD: Số lượng sâu và số lượng chim sâu khống chế lẫn nhau; Số lượng nai và số lượng hổ khống chế lẫn nhau...
11. Tác động của con người đối với môi trường:
a. Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội:
- Thời kì nguyên thủy: săn bắt, hái lượm, đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ à giảm diện tích rừng.
- Xã hội nông nghiệp: 
+ Cách tác động: Trồng trọt, chăn nuôi; phá rừng làm khu dân cư, khu sản xuất 
+ Kết quả: thay đổi đổi đất và tầng nước mặt; suy giảm độ màu mỡ; tích lũy nhiều giống vật nuôi, cây trồng; hình thành hệ sinh thái trồng trọt.
- Xã hội công nghiệp: 
+ Cách tác động: Cơ giới hóa nông nghiệp, đô thị hóa, công nghiệp hóa, khai thác tài nguyên ...
+ Kết quả: Diện tích rừng và đất nông nghiệp giảm, ô nhiễm môi trường; lai tạo và nhân giống nhiều giống vật nuôi và cây trồng quý, cải tạo môi trường.
b. Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên:
- Nhiều hoạt động của con người như chiến tranh, đốt rừng, khai thác khoáng sảngây ra hậu quả xấu làm mất nhiều loài sinh vật, làm suy giảm các hệ sinh thái hoang dã, gây mất cân bằng sinh thái
- Tác động lớn nhất của con người đối với môi trường tự nhiên đó là phá hủy thảm thực vật, từ đó gây ra nhiều hậu quả xấu như xói mòn đất và thoái hóa đất, lũ lụt, ô nhiễm môi trường, hạn hán, lũ quét
c. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường:
- Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên.
- Bảo vệ các loài sinh vật.
- Phục hồi và trồng rừng mới.
- Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
- Hoạt động khoa học góp phần cải tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.
12. Ô nhiễm môi trường: là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời các tính chất vật lý, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Ô nhiễm môi trường do: + Hoạt động của con người.
+ Hoạt động tự nhiên: núi lửa, sinh vật.
- Các tác nhân:
1/ Ô nhiễm do các khí thải: Các chất thải ra từ nhà máy, phương tiện giao thông, đun nấu sinh hoạt: CO; CO2, SO2, CFC; các oxit nitơ gây ô nhiễm không khí.
2/ Ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật và chất độc hóa học:
Các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt nấmdùng không đúng cách và quá liều lượng sẽ có tác động bất lợi tới toàn bộ hệ sinh thái và ảnh hưởng tới sức khỏe của con người.
3 – Ô nhiễm do các chất phóng xạ:
- Gây đột biến ở người và sinh vật.
- Gây một số bệnh di truyền và bệnh ung thư.
4 – Ô nhiễm do các chất thải rắn:
- Các chất thải rắn gây ô nhiễm bao gồm các dạng vật liệu được thải ra qua quá trình sản xuất và sinh hoạt như: chất thải công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, khai thác khoáng sản, hoạt động y tế, chất thải gia đình
5 – Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được xử lí (Phân, nước thải sinh hoạt, xác động vật)
- Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh cho người do 1 số thói quen sinh hoạt như: ăn gỏi cá, ăn tái, ngủ không màn 
- Các biện pháp hạn chế ô nhiễm:
+ Ô nhiễm không khí: Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy; Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, mặt trời); Xây dựng nhà máy xử lí rác; Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học; Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao; Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học; Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn; Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp... ở xa khu dân cư
+ Ô nhiễm nguồn nước: Tạo bể lắng và lọc nước thải; Xây dựng nhà máy xử lí rác; Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học; Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao; Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học; Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn; Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp... ở xa khu dân cư
+ Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao; Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn
+ Ô nhiễm do chất thải rắn: Xây dựng nhà máy xử lí rác; Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học; Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyênliệu, đồ dùng...; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao
+ Ô nhiễm do chất phóng xạ: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao
+ Ô nhiễm do các tác nhân sinh học: Tạo bể lắng và lọc nước thải; Xây dựng nhà máy xử lí rác; Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học; Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao; Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học; Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn
+ Ô nhiễm do hoạt động tự nhiên, thiên tai: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống
+ Ô nhiễm tiếng ồn: Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh; Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây; Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống; Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp... ở xa khu dân cư; Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông.
13. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên:
- TNTN là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống.
- Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên:
	+ Tài nguyên tái sinh: là dạng TN khi sử dụng hợp lí có điều kiện phát triển, phục hồi: T.N đất, nước, sinh vật, rừng
	+ Tài nguyên không tái sinh: là dạng tài nguyên sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt: than đá, khí đốt, dầu mỏ, khoáng sản
	+Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: là tài nguyên sử dụng mãi mãi, không gây ô nhiễm môi trường: năng lượng mặt trời, gió, thủy triều, suối nước nóng
- Sử dụng hợp lí TNTN: Là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng TN của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.
 Loại TN
Nội dung
Tài nguyên đất
Tài nguyên nước
Tài nguyên rừng
1. Đặc điểm
Đất là nơi ở, nơi sản xuất lương thực, thực phẩm nuôi sống con người, sinh vật khác.
Nước là nhu cầu không thể thiếu của tất cả các sinh vật trên trái đất, nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt
Rừng l nguồn cung cấp lâm sản, thuốc, gỗ, điều hòa khí hậu, lưu giữ nguồn gen sinh vật quý hiếm
2. Cách sử dụng hợp lí
Sử dụng hợp lí tài nguyên đất là làm cho đất không bị thoái hóa và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
Sử dụng hợp lí tài nguyên nước là không làm ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước
Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai tác có mức độ tài nguyên rừng với bảo vệ và trồng rừng
3. Biện pháp
- Cải tạo đất, bón phân hợp lí.
- Chống xói mòn, chống khô hạn, chống nhiễm mặn, nhiễm phèn
- Phát triển thảm thực vật
- Thực hiện các biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước.
- Sử dụng tiết kiệm nguồn nước ngọt
- Phát triển thảm thực vật
- Khai thác hợp lí, kết hợp trồng bổ sung và trồng mới.
- Thành lập khu bảo tồn thiên nhiên.
14: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã:
a/ Ý nghĩacủa việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã: duy trì cân bằng sinh thái, tránh ô nhiễm và cạn kiệt nguồn tài nguyên.
b/ Bảo vệ tài nguyên sinh vật: 
+ Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn.
+ Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.
+ Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các loài sinh vật hoang dã.
+ Cấm săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật.
+ Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm.
c/ Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa:
Các biện pháp
Hiệu quả
Với vùng đất trống đồi núi trọc thì trồng cây gây rừng
Hạn chế xói mòn, hạn hán, lũ lụt, cải tạo khí hậu, tạo môi trường sống cho sinh vật
Tăng cường thuỷ lợi, tưới tiêu hợp lí
Điều hòa lượng nước, mở rộng diện tích trồng trọt.
Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh
Tăng độ màu cho đất, không mang mầm bệnh.
Thay đổi cây trồng hợp lí
Luân canh, xen canh à đất không bị cạn kiệt nguồn dinh dưỡng.
Chọn giống thích hợp
Cho năng suất cao, lợi ích kinh tế à tăng vốn đầu tư cải tạo đất.
* Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên:
+ Thực hiện các biện pháp bảo vệ thiên nhiên trong khả năng có thể
+ Tuyên truyền cho mọi người cùng hiểu và hành động bảo vệ thiên nhiên.
15. Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái.
a/ Sự đa dạng của các hệ sinh thái:
Các HSTtrên cạn
Các hệ sinh thái dưới nước
Các HSTnước mặn
Các HSTnước ngọt
- Các hệ sinh thái rừng
( rừng mưa nhiệt đới, rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới, rừng lá kim...)
- Các hệ sinh thái thảo nguyên
- Các hệ sinh thái hoang mạc
- Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng
- Hệ sinh thái núi đá vôi
- ..
- Hệ sinh thái vùng biển khơi
- Các hệ sinh thái vùng ven bờ( rừng ngập mặn, rạn san hô, đầm phá ven biển...)
- Các hệ sinh thái sông, suối( hệ sinh thái nước chảy)
- Các hệ sinh thái hồ, ao
( hệ sinh thái nước đứng)
b/ Biện pháp bảo vệ đa dạng hệ sinh t

File đính kèm:

  • docBai_1_Menden_va_Di_truyen_hoc.doc