Đề cương ôn tập học kì II Hóa học lớp 9
Dạng 1. Viết PTHH thực hiện theo sơ đồ chuyển hóa sau:
1. C2H4 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2Zn
2. Glucozơ Rượu Etylic Axit axetic Natri axetat.
3. C4H10 CH3 –COOH CH3COOC2H5 CH3COONa.
Dạng 2. Bài tập phân biệt chất:
4. Phân biệt 3 chất khí đựng trong 3 bình riêng biệt bị mất nhãn sau (viết phương trình phản ứng xảy ra – nếu có):
a. metan, etilen, khí cacbonic.
b. metan, axetilen, khí cacbonic.
5. Nêu phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH (viết phương trình phản ứng xảy ra – nếu có).
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II HÓA HỌC LỚP 9 I. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ Công thức phân tử Công thức cấu tạo Tính chất hóa học Metan CH4 Phản ứng thế Clo CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl Etilen C2H4 Phản ứng cộng brom (làm mất màu dung dịch brom) Axetilen C2H2 Phản ứng cộng brom (làm mất màu dung dịch brom) C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 Benzen C6H6 Phản ứng thế Cl2, Br2 (có xúc tác bột Fe) Rượu etylic C2H6O CH3–CH2–OH hay C2H5OH a. Tác dụng với Na, K 2 C2H5OH + 2 Na → 2 C2H5ONa + H2 ↑ b. Tác dụng với axit axetic Axit axetic C2H4O2 CH3–COOH a. Tính axit yếu Làm quỳ tím hóa đỏ Tác dụng với kim loại (đứng trước H) Zn + 2 CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2 ↑ 2 Na + 2 CH3COOH → 2 CH3COONa + H2 ↑ Tác dụng với oxit bazơ Tác dụng với muối Tác dung với bazơ b. Tác dụng với rượu etylic Etyl axetat (este) C4H8O2 CH3COOC2H5 Tác dụng với dung dịch NaOH CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH Chất béo - là hỗn hợp este của glixerol và các axit béo. - CTTQ: (RCOO)3C3H5 a. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit tạo thành glixerol và axit béo (RCOO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + 3 RCOOH b. Phàn ứng xà phòng hóa (RCOO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3 RCOONa II. BÀI TẬP Dạng 1. Viết PTHH thực hiện theo sơ đồ chuyển hóa sau: 1. C2H4 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2Zn 2. Glucozơ Rượu Etylic Axit axetic Natri axetat. 3. C4H10 CH3 –COOH CH3COOC2H5 CH3COONa. Dạng 2. Bài tập phân biệt chất: 4. Phân biệt 3 chất khí đựng trong 3 bình riêng biệt bị mất nhãn sau (viết phương trình phản ứng xảy ra – nếu có): a. metan, etilen, khí cacbonic. b. metan, axetilen, khí cacbonic. 5. Nêu phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH (viết phương trình phản ứng xảy ra – nếu có). Dạng 3. Bài tập xác định công thức hợp chất hữu cơ: 6. Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6,72 lít CO2 và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 30. Cho biết chất A tạo bởi những nguyên tố nào? Xác định công thức phân tử của A? 7. Đốt cháy hoàn toàn 11,1 gam hợp chất hữu cơ A thu được 10,08 lít CO2 và 8,1 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 37. Cho biết chất A tạo bởi những nguyên tố nào? Xác định công thức phân tử của A? 4. Một số câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Chất béo và axit axetic đều phản ứng được với A. Na B. Na2CO3 C. NaOH D. HCl Câu 2. Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C2H5COOH, CH4, C6H6. Số chất tác dụng với NaOH là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C2H5COOH, CH3COOC2H5. Số chất tác dụng với Na là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4. Axit axetic không phản ứng được với A. Na B. Na2CO3 C. NaOH D. Cu Câu 5. Hợp chất hữu cơ là chất khí, ít tan trong nước, tham gia phản ứng cộng, không tham gia phản ứng thế, có phân tử khối là 26. Hợp chất đó là: A. Metan B. Etilen C. Axetilen D. Benzen Câu 6. Cho các hiđrocacbon sau đây: CH ≡ CH (I); CH3 ̶ CH3 (II); CH3 –CH2 – CH3 (III). Chất làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường là A. Chất (I). B. Chất (III). C. Chất (I) và (II). D. Chất (II) và (III). Câu 7. Trong nhóm các hiđrocacbon sau, nhóm hidrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế? A. C2H4,CH4 B. C2H4, C6H6 C. C2H2, C6H6 D. C6H6, CH4
File đính kèm:
- Bai_56_On_tap_cuoi_nam.docx