Đề cương ôn tập HKII môn Vật lý 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Sơn Bình
8. Hiệu điện thế là gì ? Cho biết, đơn vị đo HĐT ?
- Hiệu điện thế: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một HĐT
- HĐT được kí hiệu là chữ U.
- Đơn vị đo HĐT là vôn kí hiệu là V, Ngoài ra còn có đơn vị là milivôn, kilôvôn ( kí hiệu là mV, kV)
1mV= 0,001V; 1V=1000mV, 1kV = 1000V
9. Có mấy cách mắc hai bóng đèn vào một mạch điện ? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp và mắc song song ?
a. Có hai cách mắc mạch điện là mắc nối tiếp và mắc song song.
b. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp và song song.
10. Cho biết cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện mắc nối tiếp, trong mạch điện mắc song song ?
Công thức:
a. Nối tiếp: I = I1 = I2
U = U1 + U2
b. Song song: : I = I1 + I2
U = U1 = U2
Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
- Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
- Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường.
TRƯỜNG THCS SƠN BÌNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÍ 7 NĂM HỌC 2015-2016 I.LÝ THUYẾT. 1. Sự nhiễm điện do cọ xát. - Có thể nhiễm điện cho các vật bằng cách cọ xát. - Vật bị nhiễm điện ( hay mang điện tích ) có khả năng hút các vật khác. 2.Hai loại điện tích Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. - Điện tích khác loại thì hút nhau, điện tích cùng loại thì * Cấu tạo nguyên tử: đẩy nhau. - Hạt nhân mang điện tích dương - Xung quanh có các electron tự do mang điện tích âm chuyển động. - Tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương. - Electron có thể từ nguyên tử này sang nguyên tử khác. * Vật nhiễm điện dương, âm. - Vật nhiễm điện dương thì mất bớt êlectrôn - Vật nhiễm điện âm thì nhận thêm êlectrôn. 3. Dòng điện – nguòn điện ( SGK- 54) - Dòng Điện: Là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Đèn điện sáng, quạt điện quay và các thiết bị điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. 4. Chất dẫn điện – chất cách điện ? Lấy ví dụ về chất dẫn điện, chất cách điện ? - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách diện là chất không cho dòng diện đi qua. - Dòng điện trong kim loại là dòng các (e) tự do dịch chuyển có hướng X 5.Sơ đồ mạch điện: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện có 01 nguồn điện, 01 bóng đèn, 01 khoá K và các dây nối cần thiết. -- + K 6. Nêu các tác dụng của dòng điện ? Lấy một ví dụ về các dụng đó ? - Tác dụng nhiệt. VD Tác dụng nhiệt dòng điện làm nóng vật, đun nước nấu cơm. - Tác dụng từ. VD Dùng làm nam châm điện. - Tác dụng phát sáng. VD Làm sáng bóng đèn - Tác dụng hoá học. VD Dòng điện dùng để mạ vàng bạc. - Tác dụng sinh lí. VD Dòng điện đi qua cơ thể người gây co cơ. 7. Cường độ dòng điện là gì ? Cho biết đơn vị đo CĐDĐ - Cường độ dòng điện : Số chỉ của Ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của Cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện ký hiệu là chữ I. - Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe kí hiệu là A, ngoài ra còn có đơn vị là miliape kí hiệu mA: 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA 8. Hiệu điện thế là gì ? Cho biết, đơn vị đo HĐT ? - Hiệu điện thế: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một HĐT - HĐT được kí hiệu là chữ U. - Đơn vị đo HĐT là vôn kí hiệu là V, Ngoài ra còn có đơn vị là milivôn, kilôvôn ( kí hiệu là mV, kV) 1mV= 0,001V; 1V=1000mV, 1kV = 1000V 9. Có mấy cách mắc hai bóng đèn vào một mạch điện ? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp và mắc song song ? a. Có hai cách mắc mạch điện là mắc nối tiếp và mắc song song. b. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp và song song. 10. Cho biết cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện mắc nối tiếp, trong mạch điện mắc song song ? Công thức: a. Nối tiếp: I = I1 = I2 U = U1 + U2 b. Song song: : I = I1 + I2 U = U1 = U2 Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì? - Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó. - Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. II. BÀI TẬP VẬN DỤNG. Bài 1. Cho hình vẽ các mũi tên chỉ lực tác dụng (hút hoặc đẩy) giữa các vật mang điện tích. Hãy ghi dấu điện tích chưa biết của vật thức hai. _____ ___ Hình a Hình b + + Hình c Hình d HD - Hình a (dấu +); Hình b ( dấu -); Hình c( dấu -); Hình d( dấu +) Bài 2 Biết rằng lúc đầu tóc và lược nhựa chưa bị nhiễm điện nhưng sau khi chải tóc khô bằng lược nhựa cả tóc và lược nhựa đều bị nhiễm điện. Biết lược nhựa bị nhiễm điện âm. a.Hỏi sau khi chải tóc, tóc bị nhiễm điện loại gì ? Khi đó các electron dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc hay ngược lại ? b. Vì sao có những lần sau khi chải tóc có những sợi tóc thẳng đứng lên ? Trả lời Tóc bi nhiễm điện dương, khi đó các electron dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa làm lược nhựa thừa electron nên nhiễm điện âm. Vì các sợi tóc bị nhiễm điện cùng loại đẩy nhau. Bài 3: Cọ xát mảnh nilông bằng miếng len, cho rằng mảnh nilông bị nhiễm điện âm. khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn? => Mảnh nilông nhận thêm êlectrôn - Miếng len mất bớt electrôn Bài 4: Số vôn ghi trên nguồn điện có ý nghĩa gì? => Là giá trị hiệu điện thế định mức mà nguồn điện đó có thể cung cấp cho các dụng cụ điện. Bài 5: Tại sao vào ngày thời tiết khô ráo khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô thì thấy có bụi vãi bám vào chúng? =>Vào ngày thời tiết khô ráo khi lau chùi màn hình ti vi bằng khăn bông khô thì sẽ làm cho màn hình ti vi nhiễm điện do cọ xát. Vì vậy màn hình ti vi hút bụi vải bám vào chúng. Bài 6 Đổi các đơn vị cho các giá trị sau đây ? a. 0,35A =...............mA b. 125mA= ................A c. 1,28A = .................mA d. 32mA = .................A Giải a. 0,35A =350mA b. 125mA= 0,125A c. 1,28A = 1280mA d. 32mA = 0,032A Bài 7. Đổi các đơn vị cho các giá trị sau đây ? a. 500kV =...............V b. 220V = ................kV c. 0,5V = .................mV d. 6kV = .................V Giải a. 500kV =500.000V b. 220V = 0,22kV c. 0,5V =500mV d. 6kV = 6000V Bài: 8 Cho các dụng cụ điện gồm 1 nguồn điện 2 pin, bóng đèn, 1 công tắc. Vẽ sơ đồ mạch điện kín với công tắc đóng. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm những dụng cụ điện như trên và mắc thêm 1 ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch điện Vẽ sơ đồ mạch điện gồm những dụng cụ điện như câu b và mắc thêm 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. => Bài 9. A Đ2 K X X V1 V Đ1 + - .. Cho mạch điện có sơ đồ (hình 2). Khi K đóng, Ampe kế có số chỉ là I = 0,2A; Vôn kế V có số chỉ U = 6V (không đổi), vôn kế V1 chỉ 2,5 V. a, Tính cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng chạy qua đèn Đ1, Đ2. b, Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2. => a) Cường độ dòng điện chay qua đèn Đ1 và Đ2 là: I1 = I2 = I = 0,2A. b) Hiệu điện thế hai đầu đèn Đ2: U2 = U – U1 = 6 – 2,5 = 3,5V Câu 10: Cho mạch điện gồm hai đèn mắc song song, biết số chỉ của ampe kế A là 0,4 A ;của ampe kế A1 là 0,1A.Số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu? HD: Vẽ sơ đồ hai bóng dền mắc song song Có I1 = 0,1A, I = 0,4A. Hai đèn mắc song song nên: I = I1 + I2 suy ra I2 = I –I1 = 0,4 -0,1 =0,3(A) Vậy ampe kế A2 chỉ 0,3A. Bài 11 bài 27.3; 27.4( SBT/28) HD Tương tự bài 10 PHÊ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN ( Ký ghi rõ họ và tên) NGƯỜI SOẠN Bùi Văn Cường
File đính kèm:
- đề cương ôn tập.doc