Đề cương Anh Văn Lớp 7 thi Học kì II - Năm học 2014-2015
D.Indefinite quantifiers: a little, a lot, lots of, much
INDENFINITE QUANTIFIERS (các từ chỉ lượng bất định)
Some, a little, a few, a lot of là các từ chỉ lượng bất định có chức năng làm tính từ. Chúng đứng trước các danh từ đếm được ở số nhiều hoặc các danh từ không đếm được.
o Some (vài, một ít), a lot of (nhiều) : được dùng trước các danh từ đếm được ở số nhiều hoặc các danh từ không đếm được trong câu xác định
1. Some flowers (vào bông hoa)
2. A lot of flowers (nhiều hoa)
o A little (một ít, một chút) : được dùng trước các danh từ không đếm được
3. A little milk (một tí sữa), a little rice (một ít gạo)
o A few (một vài, một ít) : được dùng trước các danh từ đếm được ở số nhiều
4. A few flowers (một vài bông hoa), a few eggs( một ít quả trứng)
Cách sử dụng little, a little, few, a few
· Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
I have little money, not enough to buy groceries.
· A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để
I have a little money, enough to buy groceries
· Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
I have few books, not enough for reference reading
· A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
I have a few records, enough for listening.
· Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đ được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that).
Are you ready in money. Yes, a little.
· Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun = rất nhiều.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH 7 THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2014-2015 I/ PHONETICS: Pronunciation of final sound “ED, S, ES” CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI –ED ° Có 3 cách phát âm đuôi –ed sau 1 động từ có quy tắc chia ở quá khứ. . /id/: sau các động từ tận cùng bằng t và d. Ex: wanted, ended, needed, visited . /t/: sau các động từ tận cùng bằng: f, k, p, ss, ce, ch, sh, gh, ph Ex: stopped, passed, watched, looked . /d/: sau các đọng từ tận cùng bằng các nguyên âm a, e, o, u, i và các phụ âm còn lại (b, g, l, m, n, v, z, th,) Ex: used, tired, joined, failed 2. CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI S, ES: S dược phát âm là /s/ nếu phụ âm trước s là k, p, t, f Book -> books /s/ Street -> streets /s/ S được phát âm là /z/ nếu s đứng sau các âm còn lại ( n,d,v,m,y,l,r,b,g,) Chair -> chairs /z/ School -> schools /z/ Es được phát âm là /iz/ nếu từ tận cùng bằng (s, x, ch, sh, z) Couch -> couches /iz/ Bench -> benches /iz/ Lưu ý: khi es được thêm vào sau các danh từ tận cùng bằng phụ âm + y thì es được phát âm /z/ City -> cities /z/ Story -> stories /z/ II/ VOCABULARY AND GRAMMAR: A.PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn) Thì quá khứ đơn được dùng để diễn đạt hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ nhưng nay đã chấm dứt, thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ. S + V-ed/ V2 (past tense) Affirmative form * Động từ có quy tắc, thêm -ed * Động từ bất quy tắc, động từ ở cột 2 (past tense) trong bảng động từ bất quy tắc. S + did not/ didn’t + V (bare inf.) Negative form Did + S + V (bare inf.)? Interrogative form I/ he/ she/ it + was we/ you/ they + were To be ØThì quá khứ đơn thường được dùng với các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian quá khứ như: yesterday, last + Ntime,ago. B.Present simple tense (Thì hiện tại đơn) To be: am , is , are Ordinary verbs: S + V (-s / es) Form: S = I / we / they / you / Ns : V S = He / She / it / N : V- s / es Ex: They play soccer after school. Ex: She works in a restaurant. Note: Những động từ tận cùng : “O / Ch / Sh / Ss” thì ta phải thêm “es” vào sau động từ đó (chủ từ phải là ngôi ba số ít: He / She / It). Ex: Nam goes to school by bike every day. * Negative:(Thể phủ định) S + do / does + not +V(bare inf) + ..... * Interrogative:(Thể nghi vấn) à Yes, + S + do / does. Do / Does +S +V(bare inf) + ..... ? à No, + S + don’t / doesn’t. Ex: He watches television Ex: He doesn’t watch television. Ex: Does he watch television? à Yes, he does. C.Responses With: So / Too / Neither / Either. 1/ So, Too : dùng để nói lời đồng tình trong câu khẳng định. Structures: Examples So + be/ aux verb /modal verb +S. Nga is a student. So is Nam Hoa likes watching TV. So do I My brother can swim. So can my sister S + be/ aux verb /modal verb ,too. Nga is a student. Nam is ,too Hoa likes watching TV. I do, too My brother can swim. My sister can, too 2/ Neither / Either : dùng để nói lời đồng tình trong câu phủ định. Structure: Neither + be/ aux verb /modal verb +S. ●Miss Lan isn’t a doctor. Neither is Mr Tuan ●Hoa doesn’t likes durian.Neither does her aunt ●My brother shouldn’t stay up late. Neither should I S + be/ aux verb /modal verb +not , either. ●Miss Lan isn’t a doctor. Mr Tuan isn’t , either ●Hoa doesn’t likes durian.Her aunt doesn’t, either ●Lan shouldn’t stay up late. Nga shouldn’t, either. D.Indefinite quantifiers: a little, a lot, lots of, much INDENFINITE QUANTIFIERS (các từ chỉ lượng bất định) Some, a little, a few, a lot of là các từ chỉ lượng bất định có chức năng làm tính từ. Chúng đứng trước các danh từ đếm được ở số nhiều hoặc các danh từ không đếm được. Some (vài, một ít), a lot of (nhiều) : được dùng trước các danh từ đếm được ở số nhiều hoặc các danh từ không đếm được trong câu xác định Some flowers (vào bông hoa) A lot of flowers (nhiều hoa) A little (một ít, một chút) : được dùng trước các danh từ không đếm được A little milk (một tí sữa), a little rice (một ít gạo) A few (một vài, một ít) : được dùng trước các danh từ đếm được ở số nhiều A few flowers (một vài bông hoa), a few eggs( một ít quả trứng) Cách sử dụng little, a little, few, a few · Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) I have little money, not enough to buy groceries. · A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để I have a little money, enough to buy groceries · Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để (có tính phủ định) I have few books, not enough for reference reading · A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để I have a few records, enough for listening. · Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên đ được nhắc đến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một đại từ là đủ (cũng giống như đối với other/another; this/that). Are you ready in money. Yes, a little. · Quite a few + đếm được = Quite a bit + không đếm được = Quite a lot of + noun = rất nhiều. EXPRESSIONS OF QUALTY 1 - SOME: Trong câu khẳng định/ lời mời: - Dùng với danh từ số ít không đếm được và số nhiều đếm được: Ex: I like some milk. Would you like some milk? 2 - ANY: Trong câu phủ định và nghi vấn - Dùng với danh từ số ít không đếm được và số nhiều đếm được: Ex: I don’t like any milk. Do you like any milk? * Các đại từ someone, somebody, something, noone, nothing, nobody, anyone, anything, anybody, everyone, everything, everybody cũng dùng theo cách trên. Chú ý No = Not + any: nobody = not any body 3. MANY / A LARGE NUMBER OF/ A GREAT NUMBER OF/: (nhiều) Dùng với danh từ số nhiều đếm được: Ex: He has many books. Ex: A large number of students in our school are good. 4. MUCH / A LARGE AMOUNT OF/ A GREAT DEAL OF /: (nhiều) Dùng với danh từ số ít không đếm được: Ex: He has much time to play. Ex: A large amount of * How much/ How many cũng dùng theo cách trên: Ex: How many eggs does she want? - She wants a dozen eggs. Ex: How much beef do you want? - I want 200grams of beef. 5. PLENTY OF/ A LOT OF / LOTS OF (nhiều) Dùng với danh từ đếm được và không đếm được: Ex: He has plenty of books. Ex: He has plenty of time to play. * Very/ too/ so/ as + many/ much + noun Ex: There is too much bad news on T.V tonight 6. FEW / A FEW/ LITTLE / A LITTLE: (ít, một ít, một vài) *. FEW: (rất ít ý phủ định) + Dùng với danh từ số nhiều đếm được Ex: I feel lonely because I have a few friends there. *. A FEW: (một vài ý khẳng định) + Dùng với danh từ số nhiều đếm được Ex: You can see a few houses on the hill. *. LITTLE: (rất ít ý phủ định) + Dùng với danh từ số ít không đếm được Ex: I have very little time for reading. *. A LITTLE: (một ít, một chút ý khẳng định) + Dùng với danh từ số ít không đếm được Ex: I need a little help to move these books. 7. More, less, fewer: *. FEWER: So sánh hơn của (few - a few) - Dùng kèm với danh từ đếm được số nhiều S + V + fewer + ADJ / Noun + than + S Ex: He has fewer days off than we. *. LESS: So sánh hơn của (little - a little) - Dùng kèm với danh từ không đếm được hoặc kèm với tính từ S + V + Less + ADJ / Noun + than + S Ex: He is less scared now. Do you have less free time than Hoa? *. MORE: So sánh hơn của (a lot of / many /much) - Dùng kèm với danh từ đếm được hoặc không đếm được Ex: Do you have more hours than Hoa? - Dùng kèm với tính từ dài (Từ 2 vần trở lên) - S + V + More + ADJ / Noun + than + S. Ex: He is more tired than I. 8. MOST / MOST OF: (Phần lớn, hầu hết) *. MOST + NOUN ( số nhiều :Most children / hoặc không đếm được: Most coffee) Ex: Most children are fond of sweets. Ex: Most coffee is new and good. *. MOST OF + MY/ HIS/ HER/ YOU/ THEIR/ THE / THIS/ THAT/ THESE/ THOSE + N Ex: Most of the boys in my class want to play soccer. E-Why- Because F-Modal verbs: can, could, must, ought to, should, may present tense past tense will would (used to) can could may might shall should (ought to) (had better) must (have to) (had to) G. Adjectives/Adverbs S + tobe + adj . S + tobe + (a/an) + adj + N(s). S + V + adv. S + tobe + adv + adj. S + tobe + adj + to Vinfi. S + tobe + adj + that + S + tobe/V . H.Some structures: - Everything, everybody, no one, nobody, nothing - Sequencing: first, then, next, finally - would you like + to-V? - make + O+ adj / V, - Prefer + to-V/ Prefer + V-ing, like + to-V/ like +V-ing I. Vocabulary: Topic: television, sports, food, health, holiday III/ SPEAKING Asking and answering about price, distance, time, reason, age, height, weight, sport, hobby - Matching - Complete mini dialogues IV- READING: Topic: television, sports, food, health, holiday - Complete the passage with given words - Answer the questions - Choose the best answer V- WRITING: -Transform sentences + Adjective/ Adverb + Suggestions + Should/ ought to + Height/ weight - complete the sentences with cues - Identify mistakes (Tenses, prepositions, structures, adjectives, adverbs) - Give the correct form of the verb - Make question for the underlined words (Why, How, Where, When.) - Change the sentences into negative form (simple past tense)
File đính kèm:
- De_cuong_Anh_van_7.doc